Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Bùi Thị Hồng Chuyên |
Ngày 09/05/2019 |
157
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Bài dạy
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh!
NGỮ VĂN
Kiểm tra bài cũ
? Cho biết các lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ?
? Câu sau mắc lỗi gì?
Nó chăm chú xem bộ phim đầu đến cuối. Cách sửa?
Câu mắc lỗi thiếu quan hệ từ “ từ ”.
3
TỪ ĐỒNG NGHĨA
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT
1.Ví dụ 1 – Bản dịch thơ “ Xa ngắm thác núi Lư”
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
Tìm từ đồng nghĩa với các từ: rọi, trông
Rọi: chiếu, soi, tỏa …
Trông: nhìn, ngó, nhòm, dòm, liếc, ….
Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Từ đồng nghĩa.
Ví dụ 2.
Trông
Nhìn
Chăm sóc
Đợi
( ngó, nhòm, liếc, xem….)
(giữ gìn, coi sóc…trông coi)
(chờ, mong, ngóng,hi vọng…..)
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
trao
tiễn
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
1.Ví dụ 1.
Từ nhiều nghĩa.
Hòm, rương ; chết, hi sinh, từ trần, băng hà, bỏ mạng..
- Hòm, rương : ở ngoài bắc gọi dùng để đựng quần áo. Người nam gọi hòm dùng cho người mất.
- Rương: trong nam gọi và dùng đựng quần áo.
Chết ( nói thô thiển)
Hi sinh ( lí tưởng cao cả)
Từ trần (nói lịch sự)
Băng hà ( dùng cho vua)
Bỏ mạng ( chết vô ích)
BÀI TẬP NHANH 1
Nhóm 1+2
Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
Xe hơi
Dương cầm
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 3+4
Máy thu thanh
Mẹ
Tía
Cá lóc
Heo
Thời gian 3 phút
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 1+2
Nhóm 3+4
Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
Máy thu thanh
Xe hơi
Dương cầm
2 . Má
3. Tía
4. Heo
5. Cá lóc
Can đảm
Thi nhân
Phẫu thuật
Ra-đi-ô
Ô tô
Pi-a-nô
2. Mẹ
3. Cha/ bố
4. Lợn
5. Cá quả
Bài tập 2 (SGK/115)
Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
- Vi-ta-min
- Ô tô
- Pi-a-nô
- Ra-đi-ô
II Các loại từ đồng nghĩa.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
1.Ví dụ 1: sgk/
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
Quả - trái từ đồng nghĩa hoàn toàn
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
1.Ví dụ 1:
II Các loại từ đồng nghĩa.
Quả - trái từ đồng nghĩa hoàn toàn
Ví dụ 2:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba)
Giống nhau: Cùng chỉ cái chết
Khác nhau: sắc thái
Hi sinh, bỏ mạng không thể thay thế cho nhau
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
+ bỏ mạng: chết vô ích
+ hi sinh: chết vì nghĩa vụ, vì lý tưởng cao cả.
Quan sát hình ảnh
Lợn-Heo
Mũ-Nón
Kính-Kiếng
Quả na-Trái Mãng Cầu
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
II Các loại từ đồng nghĩa.
Ví dụ 2.Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không là Sau phút chia tay ?
- Chia li và chia tay không thể thay thế cho nhau vì:
- Chia li: nghĩa là chia tay lâu dài ,thậm chí là vĩnh biệt vì kẻ đi là người ra trận.
- Chia tay: chỉ mang tính chất tạm thời ,thường là sẽ gặp lại trong một tương lai gần.
2. Ghi nhớ:sgk
1.Ví dụ 1:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
II Các loại từ đồng nghĩa.
III.Sử dụng từ đồng nghĩa.
1.Ví dụ:sgk/115
Quả - trái: có thể thay thế cho nhau.
- Hi sinh - bỏ mạng; chia li - chia tay: không thể thay thế cho nhau.
2. Ghi nhớ: sgk/115
Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thế thay thế cho nhau .Khi nói cũng như khi viết ,cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
IV. Luyện tập
Bài tập 3 (SGK/115)
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
heo - lợn
xà bông - xà phòng
ghe - thuyền
cây viết - cây bút
thau - chậu
siêu - ấm
Bài tập 4/115. Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau :
1. Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
2. Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
3. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
4. Anh đừng làm như thế người ta nói cho ấy
5. Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn.
Anh đừng làm như thế người ta cười cho ấy
Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Cho, Tặng, Biếu
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
người trao vật và người nhận vật không phân biệt ngôi thứ , thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Biếu:
Tặng:
Cho:
13
Luyện tập
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Tu, Nhấp, Nốc
uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.
uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
Nhấp:
Nốc:
uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm).
Tu:
14
Luyện tập
Bài 6/116. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng/ nuôi dưỡng bố mẹ.
Nó đối đãi/ đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cùng mến nó.
Ông ta có thân hình trọng đại/ to lớn như hộ pháp.
Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng, là nguồn sống.
Em biếu/ cho bà chiếc áo mới.
Luyện tập
Bài 7
Nó .............. tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng
mến nó.
Mọi người đều bất bình trước thái độ ... .. của nó đối với trẻ
em
đối xử
đối đãi
dối xử
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa ....... đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình ..... như hộ pháp.
trọng đại
to lớn
to lớn
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng
nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng được một trong
hai từ đồng nghĩa đó?
A.
B
Luyện tập
Bài 8
Nội dung: Đặt câu với các từ: kết quả,
hậu quả, trỡnh by, trung by
Bài 9:?Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu sau:
-Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
=> Hưởng thụ
-Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
=> Che chở(bao bọc)
-Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
=> Dạy (nhắc nhở)
-Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng.
=> Trưng bày
Luyện tập
24
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Dặn dò
Tìm trong một số VB các cặp từ đồng nghĩa
Học thuộc 3 ghi nhớ, làm bài tập còn lại
Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm
CHÚC THẦY CÔ KHỎE MẠNH
CHÚC CÁC EM
HỌC TỐT
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh!
NGỮ VĂN
Kiểm tra bài cũ
? Cho biết các lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ?
? Câu sau mắc lỗi gì?
Nó chăm chú xem bộ phim đầu đến cuối. Cách sửa?
Câu mắc lỗi thiếu quan hệ từ “ từ ”.
3
TỪ ĐỒNG NGHĨA
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT
1.Ví dụ 1 – Bản dịch thơ “ Xa ngắm thác núi Lư”
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
Tìm từ đồng nghĩa với các từ: rọi, trông
Rọi: chiếu, soi, tỏa …
Trông: nhìn, ngó, nhòm, dòm, liếc, ….
Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Từ đồng nghĩa.
Ví dụ 2.
Trông
Nhìn
Chăm sóc
Đợi
( ngó, nhòm, liếc, xem….)
(giữ gìn, coi sóc…trông coi)
(chờ, mong, ngóng,hi vọng…..)
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
trao
tiễn
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
2.Ghi nhớ:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
1.Ví dụ 1.
Từ nhiều nghĩa.
Hòm, rương ; chết, hi sinh, từ trần, băng hà, bỏ mạng..
- Hòm, rương : ở ngoài bắc gọi dùng để đựng quần áo. Người nam gọi hòm dùng cho người mất.
- Rương: trong nam gọi và dùng đựng quần áo.
Chết ( nói thô thiển)
Hi sinh ( lí tưởng cao cả)
Từ trần (nói lịch sự)
Băng hà ( dùng cho vua)
Bỏ mạng ( chết vô ích)
BÀI TẬP NHANH 1
Nhóm 1+2
Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
Xe hơi
Dương cầm
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 3+4
Máy thu thanh
Mẹ
Tía
Cá lóc
Heo
Thời gian 3 phút
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 1+2
Nhóm 3+4
Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
Máy thu thanh
Xe hơi
Dương cầm
2 . Má
3. Tía
4. Heo
5. Cá lóc
Can đảm
Thi nhân
Phẫu thuật
Ra-đi-ô
Ô tô
Pi-a-nô
2. Mẹ
3. Cha/ bố
4. Lợn
5. Cá quả
Bài tập 2 (SGK/115)
Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
- Vi-ta-min
- Ô tô
- Pi-a-nô
- Ra-đi-ô
II Các loại từ đồng nghĩa.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
1.Ví dụ 1: sgk/
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
Quả - trái từ đồng nghĩa hoàn toàn
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
1.Ví dụ 1:
II Các loại từ đồng nghĩa.
Quả - trái từ đồng nghĩa hoàn toàn
Ví dụ 2:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba)
Giống nhau: Cùng chỉ cái chết
Khác nhau: sắc thái
Hi sinh, bỏ mạng không thể thay thế cho nhau
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
+ bỏ mạng: chết vô ích
+ hi sinh: chết vì nghĩa vụ, vì lý tưởng cao cả.
Quan sát hình ảnh
Lợn-Heo
Mũ-Nón
Kính-Kiếng
Quả na-Trái Mãng Cầu
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
II Các loại từ đồng nghĩa.
Ví dụ 2.Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không là Sau phút chia tay ?
- Chia li và chia tay không thể thay thế cho nhau vì:
- Chia li: nghĩa là chia tay lâu dài ,thậm chí là vĩnh biệt vì kẻ đi là người ra trận.
- Chia tay: chỉ mang tính chất tạm thời ,thường là sẽ gặp lại trong một tương lai gần.
2. Ghi nhớ:sgk
1.Ví dụ 1:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
II Các loại từ đồng nghĩa.
III.Sử dụng từ đồng nghĩa.
1.Ví dụ:sgk/115
Quả - trái: có thể thay thế cho nhau.
- Hi sinh - bỏ mạng; chia li - chia tay: không thể thay thế cho nhau.
2. Ghi nhớ: sgk/115
Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thế thay thế cho nhau .Khi nói cũng như khi viết ,cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
IV. Luyện tập
Bài tập 3 (SGK/115)
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
heo - lợn
xà bông - xà phòng
ghe - thuyền
cây viết - cây bút
thau - chậu
siêu - ấm
Bài tập 4/115. Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau :
1. Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
2. Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
3. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
4. Anh đừng làm như thế người ta nói cho ấy
5. Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn.
Anh đừng làm như thế người ta cười cho ấy
Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Cho, Tặng, Biếu
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
người trao vật và người nhận vật không phân biệt ngôi thứ , thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Biếu:
Tặng:
Cho:
13
Luyện tập
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Tu, Nhấp, Nốc
uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.
uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
Nhấp:
Nốc:
uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm).
Tu:
14
Luyện tập
Bài 6/116. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng/ nuôi dưỡng bố mẹ.
Nó đối đãi/ đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cùng mến nó.
Ông ta có thân hình trọng đại/ to lớn như hộ pháp.
Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng, là nguồn sống.
Em biếu/ cho bà chiếc áo mới.
Luyện tập
Bài 7
Nó .............. tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng
mến nó.
Mọi người đều bất bình trước thái độ ... .. của nó đối với trẻ
em
đối xử
đối đãi
dối xử
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa ....... đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình ..... như hộ pháp.
trọng đại
to lớn
to lớn
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng
nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng được một trong
hai từ đồng nghĩa đó?
A.
B
Luyện tập
Bài 8
Nội dung: Đặt câu với các từ: kết quả,
hậu quả, trỡnh by, trung by
Bài 9:?Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu sau:
-Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
=> Hưởng thụ
-Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
=> Che chở(bao bọc)
-Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
=> Dạy (nhắc nhở)
-Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng.
=> Trưng bày
Luyện tập
24
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Dặn dò
Tìm trong một số VB các cặp từ đồng nghĩa
Học thuộc 3 ghi nhớ, làm bài tập còn lại
Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm
CHÚC THẦY CÔ KHỎE MẠNH
CHÚC CÁC EM
HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Hồng Chuyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)