Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi trần thị thắm | Ngày 09/05/2019 | 130

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Bài dạy
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh!
Ngữ văn 7

- Hy sinh, từ trần, băng hà…
- Cha, thÇy, tÝa, ba…
Dều có nghĩa là chết
Nghĩa chung là bố
3
TỪ ĐỒNG NGHĨA
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT
chiếu, soi, …
nhìn, ngắm, nhòm, dòm, liếc, ….
Ví dụ 1
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
Nghĩa gần giống nhau
Nghĩa gần giống nhau
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
* Ví dụ: Chết:
Qua đời, từ trần, khuất núi, đi nghĩa địa, về chầu thượng đế….
2/ Ví dụ 2.
Trông
a.Nhìn để nhận biết:
b.Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn:
c.Mong:
ngó,
nhòm,
liếc…
giữ gìn,
coi sóc,chăm sóc.
chờ,
mong,
ngóng…
Từ “trông” là một từ nhiều nghĩa, nó có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
 
















- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ghi nhớ: (trang 114/SGK)
BÀI TẬP NHANH 1
Nhóm 1
1. Gan dạ
2. Nhà thơ
3. Mổ xẻ
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 2
Nhóm 3
1. Tía
2. Heo
3. Cá lóc
Nhóm 4
1. Bắp
2. Dĩa
3. Chén
1.Đòi hỏi
2.Thay mặt
3.Loài người
Nhóm 1
Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 2
Đòi hỏi
Thay mặt
Loài người
Nhóm 3
Tía
Heo
Cá lóc
Can đảm
Thi nhân
Phẫu thuật
Yêu sách
Đại diện
Nhân loại
Cha/ bố
Lợn
Cá quả
Đồng nghĩa giữa từ mượn và thuần Việt
Đồng nghĩa giữa từ toàn dân và từ địa phương
Nhóm 4
B?p
2. Dia
3. Chĩn
Ngô
2. Đĩa
3. Bát
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)

Ví dụ:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.

Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
Từ đồng nghĩa có hai loại:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa.
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: có sắc thái ý nghĩa khác nhau.

Hãy thay thế các từ đồng nghĩa quả và trái,
bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục trước và rút ra nhận xét.







- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
- Những chiến sĩ cách mạng đã anh dũng
hi sinh
trên chiến trường miền Nam Việt Nam.
- Những tên lính Mỹ đã
bỏ mạng
ở chiến trường
Việt Nam.
- Chia li: xa nhau l�u d�i cĩ khi l� m�i m�i (vinh bi?t) khơng cĩ ng�y g?p l?i.
- Chia tay: Xa nhau cĩ tính ch?t t?m th?i, thu?ng l� s? g?p l?i nhau trong m?t t��ng lai g�n
CÂU HỎI
VD2.Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không là Sau phút chia tay ?
- Nghĩa chung: Rời nhau, mỗi người đi một nơi.
Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thế thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
S? D?NG T? D?NG NGHIA
Bài tập
Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
- Vi-ta-min
- Ô tô
- Pi-a-nô
- Ra-đi-ô
Bài tập 3
Trò chơi: Ai nhanh ai giỏi
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân
Bài tập 4/115. Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau :
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế người ta nói cho ấy
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã rên.
Anh đừng làm như thế người ta trách cho ấy
Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
ăn,xơi, chén
Sắc thái biểu cảm bình thường.
sắc thái trang trọng.
Ăn:
Xơi:
Sắc thái thô tục, thân mật.
Chén:
14
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Cho, Tặng, Biếu
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Biếu:
Tặng:
Cho:
13
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Yếu đuối, Yếu ớt
ở trạng thái thiếu hẳn sức mạnh thể chất hoặc tinh thần
Yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể.
Yếu đuối
Yếu ớt:
14
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Tu, Nhấp, Nốc
uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.
uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
Nhấp:
Nốc:
uống nhiều, liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm).
Tu:
14


a) - Thế hệ mai sau sẽ được hưởng … của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều … đề chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b) - Bọn địch … chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã … giữ vững khí tiết cách mạng.
ngoan cường
thành quả
thành tích
ngoan cố
Bài 8
-bình thường:
Không có gì khác thường, không có gì đặc biệt.
-tầm thường:
Hết sức thường, không có gì đặc sắc (hàm ý chê).
Bài 9:?Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu sau:
-Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
=> Hưởng thụ
-Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng.
=> trưng bày
Thế nào là
từ đồng nghĩa?
Các loại từ
đồng nghĩa
Một số ví dụ về từ
Đồng nghĩa
Sử dụng từ đồng nghĩa
TỪ
ĐỒNG NGHĨA
Là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau
Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm
từ đồng nghĩa khác nhau
ĐN không
hoàn toàn
Rọi: chiếu, soi…
Trông: mong, đợi…
ĐN hoàn toàn
Sử dụng từ đồng nghĩa thể hiện đúng
thực tế khách và sắc thái biểu cảm.
32
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
Dặn dò
Tìm trong một số VB các cặp từ đồng nghĩa
Học thuộc 3 ghi nhớ, làm bài tập còn lại
Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm
- Đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa
chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: trần thị thắm
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)