Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Vi Lan |
Ngày 09/05/2019 |
111
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
1
Ngữ văn 7- Tiết 35:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Các lỗi thường gặp về quan hệ từ
1
2
3
4
Bài 1: Hoàn thành sơ đồ sau:
Kiểm tra bài cũ
Bài 2: Câu sau mắc lỗi gì về quan hệ từ ?
" Qua bài thơ "Bạn đến chơi nhà" cho ta hiểu tình bạn bình dị mà sâu sắc của nhà thơ." A, Thiếu quan hệ từ.
B, Thừa quan hệ từ.
C, Dùng quan hệ từ không đúng chức năng ngữ pháp.
D, Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
Bài 3. Trong những câu sau, câu nào dùng sai quan hệ từ ?
A,Tôi với nó cùng chơi.
B,Trời mưa to và tôi vẫn tới trường.
C,Nó cũng ham đọc sách như tôi.
D,Giá hôm nay trời không mưa thì tốt quá.
Thiếu quan hệ từ
Dùng QHT không thích hợp về nghĩa
Thừa quan hệ từ
Dùng QHT không có tác dụng liên kết
Nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi nhóm từ sau:
Quả - Trái
Hi sinh - Bỏ mạng- Chết - Từ trần
Lợn - Heo
Mẹ - Má
?
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.”
(Tương Như dịch)
- Từ đồng nghĩa với từ rọi là :chiếu, soi, …
Từ đồng nghĩa với từ trông là : nhìn, ngó, nhòm,
dòm, liếc, ….
1, Ví dụ 1:
Rọi: Hướng ánh sáng vào vËt nµo ®ã
Chiếu: Hướng luồng ánh sáng phát ra đến một nơi nào đó.
Soi: Chiếu ánh sáng vào để thấy rõ vật
- Trông: Nhìn để nhận biết
- LiÕc : §a m¾t nhÝn chÕch vµ nhanh sang mét bªn
- Nhìn: Đưa mắt về hướng nào đó để thấy rõ vật
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ghi nhớ 1:
(2)Coi sóc giữ gìn cho yên ổn:
trông coi, chăm sóc,
tr«ng nom…
(3)Mong:
hi vọng, trông mong, mong ngãng,
mong ®îi...
(1)Nh×n ®Ó nhËn biÕt :
nhìn, ngó, nhòm, liếc, ….
Trông
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ghi nhớ 1:
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
9
2/22/2019
VD 1 :
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
Nghĩa hoàn toàn giống nhau, không
phân biệt về sắc thái nghĩa.
Vd 2
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Đ?u có nghĩa là ch?t
*Khác nhau :
Bỏ mạng: là cái chết vô ích,
mang sắc thái khinh bỉ
Hi sinh : là cái chết vì lí tưởng
cao đep, vì nghĩa vụ cao cả ,
mang sắc thái kính trọng
-> Giống nhau về nghĩa, khác nhau về sắc thái biÓu c¶m.
*Giống nhau :
11
2/22/2019
VD 1 :
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
->Trái, quả :Nghĩa hoàn toàn giống nhau, không phân biệt về sắc thái nghĩa.
Vd 2
->Hi sinh, bá m¹ng: Giống nhau về nghĩa, khác nhau về sắc thái biÓu c¶m.
-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
-> Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Có 2 loại từ đồng nghĩa:
+ Đồng nghĩa hoàn toàn( không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn( có sắc thái nghĩa khác nhau)
Ghi nhớ 2:
13
2/22/2019
VD 1 :
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu mơ chua trên rừng.
Chim xanh ăn xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
->Trái, quả :Nghĩa hoàn toàn giống nhau, không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa.
Vd 2
->Hi sinh, bá m¹ng: Giống nhau về nghĩa, khác nhau về sắc thái biÓu c¶m.
-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
-> Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã
- Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
quả
trái
bỏ mạng
hi sinh
->Thay thế đưuợc cho nhau
->Không thay thế đưuợc cho nhau
Ví dụ 2:
Ph©n biÖt chia tay - chia li.
14
2/22/2019
- Giống nhau: Đều chỉ sự rời xa nhau, mỗi người đi 1 nơi.
Khác nhau:
+ Chia tay: chỉ có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong 1 tương lai gần.
+ Chia li: gợi sù chia xa lâu dài, không có hi vọng gặp lại nhau
->Không thay thế được cho nhau
Ghi nhí 3:
- Không phải từ đồng nghĩa nµo cũng có thể thay thế được cho nhau.
- Cần lùa chọn các từ đồng nghĩa thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Bài tập 1 (SGK/115)
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
Gan dạ
Chó biển
Nhà thơ
Đòi hỏi
Mổ xẻ
Năm học
Của cải
Loài người
Nước ngoài
Thay mặt
- Dũng cảm
- Hải cẩu
- Thi sĩ
- Yêu cầu
- Phẫu thuật
- Niên khoá
- Tài sản
- Nhân loại
- Ngoại quốc
- Đại diện
Trò chơi
Đuổi hình bắt chữ
Sinh tố
- Vi-ta-min
Máy thu thanh
- Ra- đi - ô
Xe hơi
- Ô - tô
Dương cầm
- Pi-a-nô
Mũ
- Nón
Kính
- Kiếng
Lợn
- Heo
Hoa
- Bông
Bát
- Chén
Bài tập 4 (SGK/115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Bài tập 4 (SGK/115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
trao
tiễn
phàn nàn .
phê bình
mất
Bài tập 5:
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
a, - ăn
- xơi
- chén
: Sắc thái lịch sự, xã giao
: Sắc thái bình thường
: Sắc thái thân mật, suồng sã
b, - Cho
Tặng
Biếu
b, Cho, Tặng, Biếu
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Tặng:
Biếu:
Cho:
Ví dụ: Hôm qua, tớ vừa cho bà tớ một chiếc khăn.
Bài tập 5:
Bài tập 6 (SGK/116)
Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau đây:
a) Thµnh tÝch, thµnh qu¶
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng … của công cuộc đổi mới hôm nay.
Trường ta đã lập nhiều … đÓ chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b) Ngoan cêng, ngoan cè
Bọn địch … chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
Ông đã … giữ vững khí tiết cách mạng.
c) G×n gi÷, b¶o vÖ
Em Thuý luôn luôn … quần áo sạch sẽ.
… Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
Phiếu học tập- Nhóm...
thành quả
thành tích
ngoan cố
ngoan cường
giữ gìn
Bảo vệ
Bài tập 8:
Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả
Từ
đồng nghĩa
Khái niệm
Từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Cách sử dụng
Lựa chọn từ ĐN
phù hợp
Phân loại
ĐN hoàn toàn
ĐN không hoàn toàn
Bản đồ tư duy
Hướng dẫn học bài ở nhà
- H?c thu?c ghi nh?.
- Lm cỏc bi t?p cũn l?i trong SGK v cỏc bi t?p trong v? bi t?p.
- Chu?n b? bi: "Cỏch l?p ý c?a bi van bi?u c?m".
Ngữ văn 7- Tiết 35:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Các lỗi thường gặp về quan hệ từ
1
2
3
4
Bài 1: Hoàn thành sơ đồ sau:
Kiểm tra bài cũ
Bài 2: Câu sau mắc lỗi gì về quan hệ từ ?
" Qua bài thơ "Bạn đến chơi nhà" cho ta hiểu tình bạn bình dị mà sâu sắc của nhà thơ." A, Thiếu quan hệ từ.
B, Thừa quan hệ từ.
C, Dùng quan hệ từ không đúng chức năng ngữ pháp.
D, Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
Bài 3. Trong những câu sau, câu nào dùng sai quan hệ từ ?
A,Tôi với nó cùng chơi.
B,Trời mưa to và tôi vẫn tới trường.
C,Nó cũng ham đọc sách như tôi.
D,Giá hôm nay trời không mưa thì tốt quá.
Thiếu quan hệ từ
Dùng QHT không thích hợp về nghĩa
Thừa quan hệ từ
Dùng QHT không có tác dụng liên kết
Nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi nhóm từ sau:
Quả - Trái
Hi sinh - Bỏ mạng- Chết - Từ trần
Lợn - Heo
Mẹ - Má
?
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.”
(Tương Như dịch)
- Từ đồng nghĩa với từ rọi là :chiếu, soi, …
Từ đồng nghĩa với từ trông là : nhìn, ngó, nhòm,
dòm, liếc, ….
1, Ví dụ 1:
Rọi: Hướng ánh sáng vào vËt nµo ®ã
Chiếu: Hướng luồng ánh sáng phát ra đến một nơi nào đó.
Soi: Chiếu ánh sáng vào để thấy rõ vật
- Trông: Nhìn để nhận biết
- LiÕc : §a m¾t nhÝn chÕch vµ nhanh sang mét bªn
- Nhìn: Đưa mắt về hướng nào đó để thấy rõ vật
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ghi nhớ 1:
(2)Coi sóc giữ gìn cho yên ổn:
trông coi, chăm sóc,
tr«ng nom…
(3)Mong:
hi vọng, trông mong, mong ngãng,
mong ®îi...
(1)Nh×n ®Ó nhËn biÕt :
nhìn, ngó, nhòm, liếc, ….
Trông
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ghi nhớ 1:
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
9
2/22/2019
VD 1 :
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
Nghĩa hoàn toàn giống nhau, không
phân biệt về sắc thái nghĩa.
Vd 2
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Đ?u có nghĩa là ch?t
*Khác nhau :
Bỏ mạng: là cái chết vô ích,
mang sắc thái khinh bỉ
Hi sinh : là cái chết vì lí tưởng
cao đep, vì nghĩa vụ cao cả ,
mang sắc thái kính trọng
-> Giống nhau về nghĩa, khác nhau về sắc thái biÓu c¶m.
*Giống nhau :
11
2/22/2019
VD 1 :
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
->Trái, quả :Nghĩa hoàn toàn giống nhau, không phân biệt về sắc thái nghĩa.
Vd 2
->Hi sinh, bá m¹ng: Giống nhau về nghĩa, khác nhau về sắc thái biÓu c¶m.
-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
-> Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Có 2 loại từ đồng nghĩa:
+ Đồng nghĩa hoàn toàn( không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn( có sắc thái nghĩa khác nhau)
Ghi nhớ 2:
13
2/22/2019
VD 1 :
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu mơ chua trên rừng.
Chim xanh ăn xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
->Trái, quả :Nghĩa hoàn toàn giống nhau, không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa.
Vd 2
->Hi sinh, bá m¹ng: Giống nhau về nghĩa, khác nhau về sắc thái biÓu c¶m.
-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
-> Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã
- Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
quả
trái
bỏ mạng
hi sinh
->Thay thế đưuợc cho nhau
->Không thay thế đưuợc cho nhau
Ví dụ 2:
Ph©n biÖt chia tay - chia li.
14
2/22/2019
- Giống nhau: Đều chỉ sự rời xa nhau, mỗi người đi 1 nơi.
Khác nhau:
+ Chia tay: chỉ có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong 1 tương lai gần.
+ Chia li: gợi sù chia xa lâu dài, không có hi vọng gặp lại nhau
->Không thay thế được cho nhau
Ghi nhí 3:
- Không phải từ đồng nghĩa nµo cũng có thể thay thế được cho nhau.
- Cần lùa chọn các từ đồng nghĩa thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Bài tập 1 (SGK/115)
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
Gan dạ
Chó biển
Nhà thơ
Đòi hỏi
Mổ xẻ
Năm học
Của cải
Loài người
Nước ngoài
Thay mặt
- Dũng cảm
- Hải cẩu
- Thi sĩ
- Yêu cầu
- Phẫu thuật
- Niên khoá
- Tài sản
- Nhân loại
- Ngoại quốc
- Đại diện
Trò chơi
Đuổi hình bắt chữ
Sinh tố
- Vi-ta-min
Máy thu thanh
- Ra- đi - ô
Xe hơi
- Ô - tô
Dương cầm
- Pi-a-nô
Mũ
- Nón
Kính
- Kiếng
Lợn
- Heo
Hoa
- Bông
Bát
- Chén
Bài tập 4 (SGK/115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Bài tập 4 (SGK/115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
trao
tiễn
phàn nàn .
phê bình
mất
Bài tập 5:
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
a, - ăn
- xơi
- chén
: Sắc thái lịch sự, xã giao
: Sắc thái bình thường
: Sắc thái thân mật, suồng sã
b, - Cho
Tặng
Biếu
b, Cho, Tặng, Biếu
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Tặng:
Biếu:
Cho:
Ví dụ: Hôm qua, tớ vừa cho bà tớ một chiếc khăn.
Bài tập 5:
Bài tập 6 (SGK/116)
Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau đây:
a) Thµnh tÝch, thµnh qu¶
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng … của công cuộc đổi mới hôm nay.
Trường ta đã lập nhiều … đÓ chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b) Ngoan cêng, ngoan cè
Bọn địch … chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
Ông đã … giữ vững khí tiết cách mạng.
c) G×n gi÷, b¶o vÖ
Em Thuý luôn luôn … quần áo sạch sẽ.
… Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
Phiếu học tập- Nhóm...
thành quả
thành tích
ngoan cố
ngoan cường
giữ gìn
Bảo vệ
Bài tập 8:
Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả
Từ
đồng nghĩa
Khái niệm
Từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Cách sử dụng
Lựa chọn từ ĐN
phù hợp
Phân loại
ĐN hoàn toàn
ĐN không hoàn toàn
Bản đồ tư duy
Hướng dẫn học bài ở nhà
- H?c thu?c ghi nh?.
- Lm cỏc bi t?p cũn l?i trong SGK v cỏc bi t?p trong v? bi t?p.
- Chu?n b? bi: "Cỏch l?p ý c?a bi van bi?u c?m".
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vi Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)