Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Nguyễn Bảo Thịnh | Ngày 05/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Đáp: Các lỗi thường gặp về quan hệ từ:
- Thiếu quan hệ từ.
- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
- Thừa quan hệ từ.
Chữa lỗi: Đừng nên dùng hình thức mà đánh giá kẻ khác.
Kiểm tra bài cũ:

Trong khi nói hoặc viết chúng ta thường gặp những lỗi
nào về quan hệ từ?
Câu sau đây mắc lỗi gì về quan hệ từ?
Đừng nên dùng hình thức mà đánh giá kẻ khác.

Tiết: 35 Phần Tiếng Việt
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Đọc lại văn bản Xa ngắm thác núi Lư, em hãy tìm các từ đồng nghĩa với từ : rọi, trông
Xa ngắm thác núi Lư ( Dịch thơ )

Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
Từ đồng nghĩa với các từ:

nhìn
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
rọi
soi
chiếu
trông
liếc , ngó
dòm, nhòm
2. Trông
1.
Coi sóc
Nhìn
( trông coi, chăm sóc)
Mong
( đợi, hi vọng )
Từ trông có nghĩa là nhìn để nhận biết… còn có những nghĩa nào? Em hãy tìm một số từ đồng nghĩa với mỗi từ trên.
Ghi nhớ 1: SGK/114
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Qua những ngữ liệu vừa phân tích, em hãy cho biết thế nào là từ đồng nghĩa?
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Tiết: 35 Phần Tiếng Việt
TỪ ĐỒNG NGHĨA
- gan dạ
- nhà thơ
- mổ xẻ
- của cải
- nước ngoài
- chó biển
- đòi hỏi
- năm học
- loài người
-thay mặt

Bài tập1:SGK/115
= can đảm
= thi nhân
= giải phẫu
= tài sản
= ngoại quốc
= hải cẩu
= yêu cầu
= niên khóa
= nhân loại
= đại diện
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau:
1. So sánh nghĩa của từ quả và trái :
II. Các loại từ đồng nghĩa
Tiết: 35 Phần Tiếng Việt
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Em hãy so sánh nghĩa của từ quả và trái trong hai ví dụ
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
( Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( Ca dao)
1. So sánh nghĩa của từ quả và trái :
II. Các loại từ đồng nghĩa
Tiết: 35 Phần Tiếng Việt
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Từ: quả và trái có nghĩa giống nhau hoàn toàn .
 Từ đồng nghĩa hoàn toàn
2. Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh:
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Chị Võ Thị Sáu hi sinh anh dũng, vì đất nước.
Thảo luân nhóm 3’: Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong ví dụ dưới đây có gì giống và khác nhau ?

Bỏ mạng: Nghĩa là chết
( mang sắc thái khinh bỉ)
Hi sinh: chết vì lí tưởng cao đẹp ( mang sắc thái trang trọng)
Cùng chỉ cái chết
Khác về sắc thái nghĩa
 Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
2. Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi inh:
* Ghi nhớ 2: SGK/114
Có 2 loại từ đồng nghĩa :
Từ đồng nghĩa hoàn toàn : Không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa.
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn : có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
Em hãy cho biết, từ đồng nghĩa có mấy loại?
Bài tập 5: sgk/116 Phân biệt nghĩa của các từ sau :
- xơi : sắc thái lịch sự

- ăn : sắc thái bình thường
- chén : sắc thái thô tục
Biếu : người biếu có ngôi thứ thấp hơn người nhận.
Tặng : không phân biệt ngôi thứ với người nhận.
Cho : người cho có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
13
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa:
Tiết: 35 Phần Tiếng Việt
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
II/ Các loại từ đồng nghĩa:
Hãy thay thế các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II và rút ra nhận xét
- Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa gi?ng nhau.
- Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
=> Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau.
2/ Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay ?
* Ghi nhớ 3: SGK/115
Khoâng phaûi bao giôø töø ñoàng nghóa cuõng coù theá thay theá cho nhau .Khi noùi cuõng nhö khi vieát, caàn caân nhaéc ñeå choïn trong soá caùc töø ñoàng nghóa nhöõng töø theå hieän ñuùng thöïc teá khaùch quan vaø saéc thaùi bieåu caûm.
Tiêu đề Sau phút chia li hay hơn Sau phút chia tay vì vừa mang sắc thái cổ xưa và diễn tả được cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ. Vậy chúng ta sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào?
GV: Lê Thị Xuân Huyền
IV/ Luyện tập :
Bài tập 2: sgk/115
Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
- Vi-ta-min
- Ô tô
- Pi-a-nô
- Ra-đi-ô
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân.
vịt xiêm - ngan
nón - mũ
kíếng – kính
mãng cầu - na
Bài tập 3: sgk/113
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau :
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn.
Anh đừng làm như thế người ta trách cho ấy
Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.
Bài tập4: sgk/114
Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau :
a/ - Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh 2/9.
b/ - Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng.

Bài tập 6: sgk/116
c/ - Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống,
nguồn hạnh phúc của mỗi người.
- Thầy hiệu trưởng đã giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp
em trong đợt tuyên truyền chống ma túy.
d/ - Em Thúy luôn luôn giữ gìn quần áo sạch sẽ.
- Bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
- Nó ........... tử tế với mọi ngưuời xung quanh nên ai cũng mến nó.
Mọi nguười đều bất bình trước thái độ ... .. của nó đối với trẻ em.
đối xử
đối đãi
dối xử
Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa .....đối với vận
mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình ... ư hộ pháp.
trọng đại
to lớn
to lớn
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế
nhau, câu nào chỉ dùng đuược một trong hai từ đồng nghĩa đó ?
a/
b/
Bài tập7: sgk/116
Câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng được một trong hai từ đồng nghĩa
- Anh ấy sức khỏe bình thường.
- Hắn chỉ là một kẻ tầm thường.
- Kết quả hai đội hòa nhau 0-0.
- Kẻ làm ác sẽ có ngày gánh lấy hậu quả.
Bài tập 8: sgk/117
Em hãy đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.
Đặt câu theo yêu cầu
Chữa các từ dùng sai :
- hưởng lạc = hưởng thụ
- bao che = che chở
- giảng dạy = dạy
- trình bày = trưng bày
Bài tập 9: sgk/117
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tìm trong một số văn bản đã học những cặp từ đồng nghĩa.
Nắm 3 ghi nhớ trong bài học, làm các bài tập còn lại.
Soạn bài từ trái nghĩa:
+ Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
+ Phân tích tác dụng của từ trái nghĩa.
+ Làm bài tập1, 2, 3
chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Bảo Thịnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)