Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Đinh Bá Ngọc |
Ngày 28/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa
1. Ví dụ: Văn bản: Xa ngắm thác núi Lư
(bản dịch)
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng thác trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây
Câu hỏi
Câu hỏi 1. Xác định nghĩa của từ "rọi" và "trông" trong văn bản?
Rọi : soi, chiếu, toả (ánh sáng)
Trông: 1- nhìn để nhận biết
2- coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
3- mong đợi
Câu hỏi 2:
Nhận xét số lượng nghĩa của từ "rọi - trông"?
"Rọi" là từ một nghĩa
- "Trông" là từ có nhiều nghĩa.
Câu hỏi 3:
Hãy tìm những từ có nghĩa tương tự với từ "trông" ở mỗi nét nghĩa?
Trông 1: nhìn, ngắm, ngó, nghé
2: coi, giữ, canh
3: mong, chờ, đợi, ngóng
Ví dụ a:
1. Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
Ví dụ b:
1. Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
2. Các vị anh hùng liệt sĩ đã hy sinh anh dũng để bảo vệ độc lập tự do cho tổ quốc. Chúng ta phải ghi nhớ công lao của họ
2. Chim xanh ăn trái xoài xanh
ăn no tắm mát đậu cành cây đa
Câu hỏi 4:
So sánh nghĩa của 2 từ:
+ quả- trái ở ví dụ a?
+ bỏ mạng- hy sinh ở ví dụ b?
Quả: trái cây
- Trái: quả cây
- Bỏ mạng: chết, mất mạng (hàm ý khinh rẻ)
- Hy sinh: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp (hàm ý coi trọng, ca ngợi)
*Quả - Trái: là dạng từ đồng nghĩa hoàn toàn.
*Bỏ mạng - Hy sinh: là dạng từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
Ví dụ a:
1. Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
2. Chim xanh ăn trái xoài xanh
ăn no tắm mát đậu cành cây đa
Ví dụ b:
1. Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
2. Các vị anh hùng liệt sĩ đã hy sinh anh dũng để bảo vệ độc lập tự do cho tổ quốc. Chúng ta phải ghi nhớ công lao của họ.
Câu hỏi 5:
Nhận xét về nội dung thông báo của câu khi có sự thay đổi về từ đồng nghĩa trong câu?
Ví dụ a có thể thay đổi 2 từ "trái và quả" mà nội dung thông báo vẫn không bị thay đổi.
Còn ở ví dụ b 2 từ "bỏ mạng và hy sinh" không thể dùng thay cho nhau được vì nó dẫn đến sự thay đổi nội dung thông báo của câu. Điều đó là do sắc thái biểu cảm của từ không phù hợp với đối tượng đã nêu.
Câu hỏi 6:
Vậy khi sử dụng từ đồng nghĩa cần chú ý những gì?
- Các từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau.
- Các từ đồng nghĩa không hoàn toàn cần phải cân nhắc, lựa chọn những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Từ đồng nghĩa
1. Khái niệm:
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
2. Chia loại:
- Đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt về sắc thái nghĩa)
- Đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau).
3. Cách sử dụng:
Khi nói viết cần cân nhắc chọn từ đồng nghĩa phù hợp với thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Luyện tập
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
+ Gan dạ - Can đảm
+ Nhà thơ - Thi nhân
+ Mổ xẻ - Phẫu thuật
+ Của cải - Tài sản
+ Nước ngoài - Ngoại quốc
+ Chó biển - Hải cẩu
+ Đòi hỏi - Yêu cầu
+ Năm học - Niên khoá
+ Loài người - Nhân loại
+ Thay mặt - Đại diện
Bài 2: Tìm các từ đồng nghĩa tương ứng với các nét nghĩa sau của từ "ăn"?
- ăn: 1 - Là hoạt động cắn, nhai và nuốt
2 - Được hơn trong cuộc tranh chấp
3 - Vừa vặn thích hợp
4 - Dính
ăn:
1- Xơi, chén, dùng (cơm)
2- Được, thắng ( ván cờ)
3- Vừa, khớp, im ( mộng)
4- Bám, dính ( hồ dán)
Bài 3: Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân theo mẫu sau:
- Heo - Lợn
+ Mùng
+ Vớ
+ Lạc
+ Vừng
+ Bát
+ Trả lại (tiền)
+ Bố
+ Mẹ
- Màn
- Tất
- Đậu phộng
- Mè
- Chén
- Thối lại(tiền)
- Ba
- Má
Bài 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho từ in nghiêng trong các câu sau:
- Món quà anh gửi, tôI đã đưa tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở vào.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
- Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
- Cụ ốm nặng dã đi hôm qua rồi.
Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở vào.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn.
Anh đừng làm như thế người ta cười cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.
Bài 5: Hãy đặt câu thích hợp với mỗi từ đồng nghĩa trong các nhóm từ sau:
a. ăn, xơi, chén
b. Cho, tặng, biếu
a. - Chúng mình ăn cơm đi.
- Mời bác xơi cơm với chúng tôi.
- Chúng ta đi tìm cái gì để chén đi.
b. - Cái áo ấy mẹ đã cho chị Lụa ngày hôm qua rồi.
- Nhân ngày sinh nhật mình tặng cậu một cuốn sách làm kỉ niệm.
- Bố cháu bảo cháu mang biếu bà
hộp bánh này.
I. Thế nào là từ đồng nghĩa
1. Ví dụ: Văn bản: Xa ngắm thác núi Lư
(bản dịch)
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng thác trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây
Câu hỏi
Câu hỏi 1. Xác định nghĩa của từ "rọi" và "trông" trong văn bản?
Rọi : soi, chiếu, toả (ánh sáng)
Trông: 1- nhìn để nhận biết
2- coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
3- mong đợi
Câu hỏi 2:
Nhận xét số lượng nghĩa của từ "rọi - trông"?
"Rọi" là từ một nghĩa
- "Trông" là từ có nhiều nghĩa.
Câu hỏi 3:
Hãy tìm những từ có nghĩa tương tự với từ "trông" ở mỗi nét nghĩa?
Trông 1: nhìn, ngắm, ngó, nghé
2: coi, giữ, canh
3: mong, chờ, đợi, ngóng
Ví dụ a:
1. Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
Ví dụ b:
1. Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
2. Các vị anh hùng liệt sĩ đã hy sinh anh dũng để bảo vệ độc lập tự do cho tổ quốc. Chúng ta phải ghi nhớ công lao của họ
2. Chim xanh ăn trái xoài xanh
ăn no tắm mát đậu cành cây đa
Câu hỏi 4:
So sánh nghĩa của 2 từ:
+ quả- trái ở ví dụ a?
+ bỏ mạng- hy sinh ở ví dụ b?
Quả: trái cây
- Trái: quả cây
- Bỏ mạng: chết, mất mạng (hàm ý khinh rẻ)
- Hy sinh: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp (hàm ý coi trọng, ca ngợi)
*Quả - Trái: là dạng từ đồng nghĩa hoàn toàn.
*Bỏ mạng - Hy sinh: là dạng từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
Ví dụ a:
1. Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
2. Chim xanh ăn trái xoài xanh
ăn no tắm mát đậu cành cây đa
Ví dụ b:
1. Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
2. Các vị anh hùng liệt sĩ đã hy sinh anh dũng để bảo vệ độc lập tự do cho tổ quốc. Chúng ta phải ghi nhớ công lao của họ.
Câu hỏi 5:
Nhận xét về nội dung thông báo của câu khi có sự thay đổi về từ đồng nghĩa trong câu?
Ví dụ a có thể thay đổi 2 từ "trái và quả" mà nội dung thông báo vẫn không bị thay đổi.
Còn ở ví dụ b 2 từ "bỏ mạng và hy sinh" không thể dùng thay cho nhau được vì nó dẫn đến sự thay đổi nội dung thông báo của câu. Điều đó là do sắc thái biểu cảm của từ không phù hợp với đối tượng đã nêu.
Câu hỏi 6:
Vậy khi sử dụng từ đồng nghĩa cần chú ý những gì?
- Các từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau.
- Các từ đồng nghĩa không hoàn toàn cần phải cân nhắc, lựa chọn những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Từ đồng nghĩa
1. Khái niệm:
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
2. Chia loại:
- Đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt về sắc thái nghĩa)
- Đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau).
3. Cách sử dụng:
Khi nói viết cần cân nhắc chọn từ đồng nghĩa phù hợp với thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Luyện tập
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
+ Gan dạ - Can đảm
+ Nhà thơ - Thi nhân
+ Mổ xẻ - Phẫu thuật
+ Của cải - Tài sản
+ Nước ngoài - Ngoại quốc
+ Chó biển - Hải cẩu
+ Đòi hỏi - Yêu cầu
+ Năm học - Niên khoá
+ Loài người - Nhân loại
+ Thay mặt - Đại diện
Bài 2: Tìm các từ đồng nghĩa tương ứng với các nét nghĩa sau của từ "ăn"?
- ăn: 1 - Là hoạt động cắn, nhai và nuốt
2 - Được hơn trong cuộc tranh chấp
3 - Vừa vặn thích hợp
4 - Dính
ăn:
1- Xơi, chén, dùng (cơm)
2- Được, thắng ( ván cờ)
3- Vừa, khớp, im ( mộng)
4- Bám, dính ( hồ dán)
Bài 3: Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân theo mẫu sau:
- Heo - Lợn
+ Mùng
+ Vớ
+ Lạc
+ Vừng
+ Bát
+ Trả lại (tiền)
+ Bố
+ Mẹ
- Màn
- Tất
- Đậu phộng
- Mè
- Chén
- Thối lại(tiền)
- Ba
- Má
Bài 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho từ in nghiêng trong các câu sau:
- Món quà anh gửi, tôI đã đưa tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở vào.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
- Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
- Cụ ốm nặng dã đi hôm qua rồi.
Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở vào.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn.
Anh đừng làm như thế người ta cười cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.
Bài 5: Hãy đặt câu thích hợp với mỗi từ đồng nghĩa trong các nhóm từ sau:
a. ăn, xơi, chén
b. Cho, tặng, biếu
a. - Chúng mình ăn cơm đi.
- Mời bác xơi cơm với chúng tôi.
- Chúng ta đi tìm cái gì để chén đi.
b. - Cái áo ấy mẹ đã cho chị Lụa ngày hôm qua rồi.
- Nhân ngày sinh nhật mình tặng cậu một cuốn sách làm kỉ niệm.
- Bố cháu bảo cháu mang biếu bà
hộp bánh này.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Bá Ngọc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)