Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Dũng |
Ngày 28/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự chuyên đề trường
Giáo viên: Vũ Thu Huyền
Trường THCS Nam Thịnh
Kiểm tra bài cũ
Chọn đáp án đúng cho mỗi câu trả lời sau:
Câu 1: Chữ " thiên" nào trong các từ sau đây không có nghĩa là " trời"?
A. Thiên thư
B. Thiên lý
C. Thiên hạ
D. Thiên thanh
Câu 2: Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
A. Xã tắc
B.Sơn thủy
C. Quốc kỳ
D. Giang sơn
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I, Thế nào là từ đồng nghĩa?
1, Xét ví dụ SGK
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
rọi
Rọi: chiếu, tỏa, soi.
VD: Mặt trời chiếu ánh sáng xuống muôn vật.
trông
Trông : nhìn, ngắm, ngó, liếc.
VD: Cô ấy trông sang bên kia bờ sông.
2, Định nghĩa.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Nghĩa khác: - Trông : coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
Trông : Mong.
Trông1
Trông2
- Trông3
Trông2: coi sóc, chăm sóc, coi.
VD: Sáng nay, mình phải trông em không đi chơi cùng các bạn được.
Trông3: mong, hi vọng, trông mong, mong đợi, ngóng .
VD: Em bé đang trông mẹ về chợ.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
*Ghi nhớ/ SGK- trang 114
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
1, Xét ví dụ SGK/ 113
2, Định nghĩa.
- Từ đồng nghĩa là từ có những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
*Ghi nhớ/ SGK- trang 114
I, Thế nào là từ đồng nghĩa?
Bài tập nhanh:Xác định từ đồng nghĩa trong những câu thơ sau:
-Bác đã đi rồi sao Bác ơi,
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.
-Bác đã lên đường theo tổ tiên,
Mác Lê-nin thế giới Người hiền
-Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng
Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay.
(Tố Hữu)
đi
lên đường theo tổ tiên
Vào cuộc trường sinh
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I, Thế nào là từ đồng nghĩa?
1, Xét ví dụ SGK/ 113
2, Định nghĩa.
- Từ đồng nghĩa là từ có những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
*Ghi nhớ/ SGK- trang 114
II, Các loại từ đồng nghĩa.
1, Xét ví dụ SGK/ 114
So sánh nghĩa của từ in đậm (màu đỏ) trong hai ví dụ sau:
-Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
( Trần Quang Khải)
-Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( Ca dao)
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: không phân biệt với nhau về sắc thái nghĩa.
So sánh nghĩa của hai từ in đậm trong hai câu sau:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba)
-Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: có sắc thái nghĩa khác nhau
2, Ghi nhớ/ SGK- trang 114
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I, Thế nào là từ đồng nghĩa?
1, Xét ví dụ SGK/ 113
2, Định nghĩa.
II, Các loại từ đồng nghĩa.
1, Xét ví dụ SGK/ 114
2, Ghi nhớ/ SGK- trang 114
Bài tập nhanh:Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ trong nhóm từ sau và xác định xem thuộc loại từ đồng nghĩa nào:
Con lợn
Bao diêm
Cha
Anh cả
- Con heo
- Hộp quẹt
- Tía, ba, thầy
- Anh hai
Từ đồng nghĩa hoàn toàn
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I, Thế nào là từ đồng nghĩa?
II, Các loại từ đồng nghĩa.
III, Sử dụng từ đồng nghĩa.
-Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
( Trần Quang Khải)
trái
-Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( Ca dao)
quả
Nhận xét:
-Từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng
hi sinh
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba)
bỏ mạng
-Từ đồng nghĩa không hoàn toàn không nên thay thế cho nhau.
Câu hỏi thảo luận:
Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia ly mà không phải là Sau phút chia tay?
-Cả hai đều có nghĩa là rời nhau mỗi người một nơi, nhưng Sau phút chia ly hay hơn vì từ chia ly vừa mang sắc thái cổ xưa vừa diễn tả được cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ.
-Khi nói , khi viết cần cân nhắc để sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với hoàn cảnh và sắc thái biểu cảm.
*Ghi nhớ/SGK- trang 115
IV, Luyện tập
IV, Luyện tập
Bài tập 1/SGK- trang 115.
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
-gan dạ - chó biển
-nhà thơ - đòi hỏi
-mổ xẻ - năm học
-của cải - loài người
-nước ngoài - thay mặt
IV, Luyện tập
Đáp án:
gan dạ - dũng cảm
nhà thơ - thi sỹ
mổ xẻ - phẫu thuật
của cải - tài sản
nước ngoài - ngoại quốc
chó biển - hải cẩu
đòi hỏi - yêu cầu
năm học - niên khóa
loài người - nhân loại
thay mặt - đại diện
Bài tập 2/SGK-115
Tìm từ có gốc ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
-máy thu thanh - xe hơi
-sinh tố - dương cầm
Đáp án
Máy thu thanh -
Ra-đi-ô
Sinh tố
- Vi-ta-min
Xe hơi
- Ô-tô
Dương cầm
- Pi-a-nô
Bài tập 4/SGK/115: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
-Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới quay về
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn.
-Anh đừng làm như thế người ta cười cho đấy
- Cụ ốm nặng đã từ trần hôm qua rồi.
Trả lời câu hỏi theo nội dung sau:
Từ đồng nghĩa
- Từ đồng nghĩa là từ có những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Có 2 loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn
-Khi nói , khi viết cần cân nhắc để sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với hoàn cảnh và sắc thái biểu cảm.
Hoạt động củng cố dặn dò:
Đọc lại phần ghi nhớ sách giáo khoa.
Về nhà tự ôn lại bài, hoàn thiện các bài tập còn lại trong SGK- trang 116,117 và SBT.
Soạn bài: Cách lập ý của bài văn biểu cảm
Cảm ơn các thầy cô và các em học sinh đã về dự
Giáo viên: Vũ Thu Huyền
Trường THCS Nam Thịnh
Giáo viên: Vũ Thu Huyền
Trường THCS Nam Thịnh
Kiểm tra bài cũ
Chọn đáp án đúng cho mỗi câu trả lời sau:
Câu 1: Chữ " thiên" nào trong các từ sau đây không có nghĩa là " trời"?
A. Thiên thư
B. Thiên lý
C. Thiên hạ
D. Thiên thanh
Câu 2: Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
A. Xã tắc
B.Sơn thủy
C. Quốc kỳ
D. Giang sơn
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I, Thế nào là từ đồng nghĩa?
1, Xét ví dụ SGK
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
rọi
Rọi: chiếu, tỏa, soi.
VD: Mặt trời chiếu ánh sáng xuống muôn vật.
trông
Trông : nhìn, ngắm, ngó, liếc.
VD: Cô ấy trông sang bên kia bờ sông.
2, Định nghĩa.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Nghĩa khác: - Trông : coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
Trông : Mong.
Trông1
Trông2
- Trông3
Trông2: coi sóc, chăm sóc, coi.
VD: Sáng nay, mình phải trông em không đi chơi cùng các bạn được.
Trông3: mong, hi vọng, trông mong, mong đợi, ngóng .
VD: Em bé đang trông mẹ về chợ.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
*Ghi nhớ/ SGK- trang 114
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
1, Xét ví dụ SGK/ 113
2, Định nghĩa.
- Từ đồng nghĩa là từ có những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
*Ghi nhớ/ SGK- trang 114
I, Thế nào là từ đồng nghĩa?
Bài tập nhanh:Xác định từ đồng nghĩa trong những câu thơ sau:
-Bác đã đi rồi sao Bác ơi,
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.
-Bác đã lên đường theo tổ tiên,
Mác Lê-nin thế giới Người hiền
-Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng
Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay.
(Tố Hữu)
đi
lên đường theo tổ tiên
Vào cuộc trường sinh
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I, Thế nào là từ đồng nghĩa?
1, Xét ví dụ SGK/ 113
2, Định nghĩa.
- Từ đồng nghĩa là từ có những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
*Ghi nhớ/ SGK- trang 114
II, Các loại từ đồng nghĩa.
1, Xét ví dụ SGK/ 114
So sánh nghĩa của từ in đậm (màu đỏ) trong hai ví dụ sau:
-Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
( Trần Quang Khải)
-Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( Ca dao)
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: không phân biệt với nhau về sắc thái nghĩa.
So sánh nghĩa của hai từ in đậm trong hai câu sau:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba)
-Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: có sắc thái nghĩa khác nhau
2, Ghi nhớ/ SGK- trang 114
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I, Thế nào là từ đồng nghĩa?
1, Xét ví dụ SGK/ 113
2, Định nghĩa.
II, Các loại từ đồng nghĩa.
1, Xét ví dụ SGK/ 114
2, Ghi nhớ/ SGK- trang 114
Bài tập nhanh:Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ trong nhóm từ sau và xác định xem thuộc loại từ đồng nghĩa nào:
Con lợn
Bao diêm
Cha
Anh cả
- Con heo
- Hộp quẹt
- Tía, ba, thầy
- Anh hai
Từ đồng nghĩa hoàn toàn
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I, Thế nào là từ đồng nghĩa?
II, Các loại từ đồng nghĩa.
III, Sử dụng từ đồng nghĩa.
-Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
( Trần Quang Khải)
trái
-Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( Ca dao)
quả
Nhận xét:
-Từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng
hi sinh
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba)
bỏ mạng
-Từ đồng nghĩa không hoàn toàn không nên thay thế cho nhau.
Câu hỏi thảo luận:
Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia ly mà không phải là Sau phút chia tay?
-Cả hai đều có nghĩa là rời nhau mỗi người một nơi, nhưng Sau phút chia ly hay hơn vì từ chia ly vừa mang sắc thái cổ xưa vừa diễn tả được cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ.
-Khi nói , khi viết cần cân nhắc để sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với hoàn cảnh và sắc thái biểu cảm.
*Ghi nhớ/SGK- trang 115
IV, Luyện tập
IV, Luyện tập
Bài tập 1/SGK- trang 115.
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
-gan dạ - chó biển
-nhà thơ - đòi hỏi
-mổ xẻ - năm học
-của cải - loài người
-nước ngoài - thay mặt
IV, Luyện tập
Đáp án:
gan dạ - dũng cảm
nhà thơ - thi sỹ
mổ xẻ - phẫu thuật
của cải - tài sản
nước ngoài - ngoại quốc
chó biển - hải cẩu
đòi hỏi - yêu cầu
năm học - niên khóa
loài người - nhân loại
thay mặt - đại diện
Bài tập 2/SGK-115
Tìm từ có gốc ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
-máy thu thanh - xe hơi
-sinh tố - dương cầm
Đáp án
Máy thu thanh -
Ra-đi-ô
Sinh tố
- Vi-ta-min
Xe hơi
- Ô-tô
Dương cầm
- Pi-a-nô
Bài tập 4/SGK/115: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
-Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới quay về
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn.
-Anh đừng làm như thế người ta cười cho đấy
- Cụ ốm nặng đã từ trần hôm qua rồi.
Trả lời câu hỏi theo nội dung sau:
Từ đồng nghĩa
- Từ đồng nghĩa là từ có những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Có 2 loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn
-Khi nói , khi viết cần cân nhắc để sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với hoàn cảnh và sắc thái biểu cảm.
Hoạt động củng cố dặn dò:
Đọc lại phần ghi nhớ sách giáo khoa.
Về nhà tự ôn lại bài, hoàn thiện các bài tập còn lại trong SGK- trang 116,117 và SBT.
Soạn bài: Cách lập ý của bài văn biểu cảm
Cảm ơn các thầy cô và các em học sinh đã về dự
Giáo viên: Vũ Thu Huyền
Trường THCS Nam Thịnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)