Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Phạm Văn Duyên |
Ngày 28/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
1. Ví dụ: Văn bản: Xa ngắm thác núi Lư
(bản dịch)
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng thác trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây
Chiếu ánh sáng vào một vật gì đó
nhìn để nhận biết
coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
mong đợi
Rọi
Trông:
: Soi, chiếu
:Trông, coi, giữ
: mong, ngóng, chờ, đợi
: Nhìn, ngó, liếc, nhòm
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
+ Gan dạ
+ Nhà thơ
+ Mổ xẻ
+ Của cải
+ Nước ngoài
+ Chó biển
+ Đòi hỏi
+ Năm học
+ Loài người
+ Thay mặt
Ví dụ a: 1. Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
1. Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
2. Các vị anh hùng liệt sĩ đã hy sinh anh dũng để bảo vệ độc lập tự do cho tổ quốc. Chúng ta phải ghi nhớ công lao của họ
2. Chim xanh ăn trái xoài xanh
ăn no tắm mát đậu cành cây đa
Ví dụ b:
cùng chỉ về một loại quả.
sắc thái nghĩa giống nhau không phân biệt.
Qủa - trái
Đồng nghĩa hoàn toàn.
Bỏ mạng - hi sinh
cùng chỉ về cái chết.
sắc thái nghĩa khác nhau:
+ bỏ mạng cái chết không có nghĩa (sắc thái khinh bỉ)
+ hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao cả ( sắc thái kính trọng)
Đồng nghĩa không hoàn toàn.
Bài 5/SGK(trang 116): Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau:
a. Xinh, đẹp.
b. Cho, tặng, biếu.
Đặt câu với nhóm từ đồng nghĩa:
Cho, tặng, biếu.
Ví dụ a:
1. Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng
2. Chim xanh ăn quả xoài xanh
ăn no tắm mát đậu cành cây đa
Ví dụ b:
1. Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.
2. Các vị anh hùng liệt sĩ đã bỏ mạng anh dũng để bảo vệ độc lập tự do cho tổ quốc. Chúng ta phải ghi nhớ công lao của họ.
Lưu ý:
- Các từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể: thay thế cho nhau.
- Các từ đồng nghĩa không hoàn toàn cần phải cân nhắc, lựa chọn những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Bài 3: Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân theo mẫu sau:
- Heo - Lợn
+ Mùng
+ Vớ
+ Lạc
+ Vừng
+ Bát
+ Trả lại (tiền)
+ Bố
+ Mẹ
- Màn
- Tất
- Đậu phộng
- Mè
- Chén
- Thối lại(tiền)
- Ba
- Má
Bài 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho từ in nghiêng trong các câu sau:
- Món quà anh gửi, tôi đã
- Bố tôi khách ra đến cổng rồi mới trở vào.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã
- Anh đừng làm như thế người ta
- Cụ ốm nặng đã
tận tay chị ấy rồi.
đưa
trao
đưa
tiễn
kêu.
Phàn nàn
(rên).
nói
chửi
đi
chết (mất, qua đời)
hôm qua rồi.
cho đấy.
( gửi)
Bài 6/SGK(trang 116): Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
a, thành tích, thành quả
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng.... của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều..... để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b, ngoan cường, ngoan cố
- Bọn địch ..... chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã..... giữ vững khí tiết cách mạng.
c, nhiệm vụ, nghĩa vụ
- Lao động là.... thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
- Thầy hiệu trưởng đã giao .... . cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma tuý
thành tích
thành quả
thành tích
thành quả
ngoan cường
ngoan cường
ngoan cố
ngoan cố
nhiệm vụ
nhiệm vụ
nghiã vụ
nghiã vụ
Bài 9/SGK (trang 117): Chữa các từ dùng sai trong các câu dưới đây:
- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
- Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
- Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" đã giảng giải cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
- Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng
(bản dịch)
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng thác trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây
Chiếu ánh sáng vào một vật gì đó
nhìn để nhận biết
coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
mong đợi
Rọi
Trông:
: Soi, chiếu
:Trông, coi, giữ
: mong, ngóng, chờ, đợi
: Nhìn, ngó, liếc, nhòm
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
+ Gan dạ
+ Nhà thơ
+ Mổ xẻ
+ Của cải
+ Nước ngoài
+ Chó biển
+ Đòi hỏi
+ Năm học
+ Loài người
+ Thay mặt
Ví dụ a: 1. Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
1. Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
2. Các vị anh hùng liệt sĩ đã hy sinh anh dũng để bảo vệ độc lập tự do cho tổ quốc. Chúng ta phải ghi nhớ công lao của họ
2. Chim xanh ăn trái xoài xanh
ăn no tắm mát đậu cành cây đa
Ví dụ b:
cùng chỉ về một loại quả.
sắc thái nghĩa giống nhau không phân biệt.
Qủa - trái
Đồng nghĩa hoàn toàn.
Bỏ mạng - hi sinh
cùng chỉ về cái chết.
sắc thái nghĩa khác nhau:
+ bỏ mạng cái chết không có nghĩa (sắc thái khinh bỉ)
+ hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao cả ( sắc thái kính trọng)
Đồng nghĩa không hoàn toàn.
Bài 5/SGK(trang 116): Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau:
a. Xinh, đẹp.
b. Cho, tặng, biếu.
Đặt câu với nhóm từ đồng nghĩa:
Cho, tặng, biếu.
Ví dụ a:
1. Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng
2. Chim xanh ăn quả xoài xanh
ăn no tắm mát đậu cành cây đa
Ví dụ b:
1. Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.
2. Các vị anh hùng liệt sĩ đã bỏ mạng anh dũng để bảo vệ độc lập tự do cho tổ quốc. Chúng ta phải ghi nhớ công lao của họ.
Lưu ý:
- Các từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể: thay thế cho nhau.
- Các từ đồng nghĩa không hoàn toàn cần phải cân nhắc, lựa chọn những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Bài 3: Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân theo mẫu sau:
- Heo - Lợn
+ Mùng
+ Vớ
+ Lạc
+ Vừng
+ Bát
+ Trả lại (tiền)
+ Bố
+ Mẹ
- Màn
- Tất
- Đậu phộng
- Mè
- Chén
- Thối lại(tiền)
- Ba
- Má
Bài 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho từ in nghiêng trong các câu sau:
- Món quà anh gửi, tôi đã
- Bố tôi khách ra đến cổng rồi mới trở vào.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã
- Anh đừng làm như thế người ta
- Cụ ốm nặng đã
tận tay chị ấy rồi.
đưa
trao
đưa
tiễn
kêu.
Phàn nàn
(rên).
nói
chửi
đi
chết (mất, qua đời)
hôm qua rồi.
cho đấy.
( gửi)
Bài 6/SGK(trang 116): Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
a, thành tích, thành quả
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng.... của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều..... để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b, ngoan cường, ngoan cố
- Bọn địch ..... chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã..... giữ vững khí tiết cách mạng.
c, nhiệm vụ, nghĩa vụ
- Lao động là.... thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
- Thầy hiệu trưởng đã giao .... . cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma tuý
thành tích
thành quả
thành tích
thành quả
ngoan cường
ngoan cường
ngoan cố
ngoan cố
nhiệm vụ
nhiệm vụ
nghiã vụ
nghiã vụ
Bài 9/SGK (trang 117): Chữa các từ dùng sai trong các câu dưới đây:
- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
- Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
- Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" đã giảng giải cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
- Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Duyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)