Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Lâm | Ngày 28/04/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Hãy chữa lỗi dùng quan hệ từ trong đoạn văn sau.
Qua việc tả viên bánh trôi nước đã làm nổi bật lên một lớp nghĩa khác: đó là vẻ đẹp hình dáng và phẩm chất của người phụ nữ. Người phụ nữ trong bài thơ có vẻ đẹp tự nhiên trong trắng cuộc đời phải chịu số phận long đong "bảy nổi ba chìm". họ không quyết định được số phận của mình, luôn bị phụ thuộc "tay kẻ nặn" nhưng vẻ đẹp tâm hồn của họ vẫn luôn ngời sáng.
Kiểm tra bài cũ:
của
Bởi
Mặc dù
nhưng
với
Hồ Xuân Hương
Tiết 35:
Từ đồng nghĩa
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa:
1/ Ví dụ
Máy bay, phi cơ
Tàu hoả, xa hoả, xe lửa
ảnh 2
ảnh 1
Em hiểu từ đồng nghĩa là gì?
? Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Hãy tìm từ đồng nghĩa với từ "trông" ở mỗi nét nghĩa?
* Với nghĩa là "coi sóc giữ cho yên ổn"
Bảo vệ, chăm sóc, trông coi, trông nom.
* Với nghĩa là "mong chờ"
Nhòm, ngó, liếc.
Chờ đợi, trông mong, mong đợi .
Em rút ra nhận xét gì về từ đồng nghĩa?
? Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
* Với nghĩa là "nhìn để biết"
Bài tập: Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
- Ăn: ................................... .............................
- Chết:..........................................................
- Bố:.............................................................
- Quả: ................................................................
II/ Các loại từ đồng nghĩa.
Từ đồng nghĩa có mấy loại?
Từ đồng nghĩa có 2 loại
II/ Các loại từ đồng nghĩa.
Từ đồng nghĩa hoàn toàn
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Hãy tìm và xếp các từ đồng nghĩa thành cặp tương ứng và chọn cặp từ phù hợp điền vào các câu sau:
1, Chó biển
2, Năm học
3, Núi sông
4, Rộng lớn
5, Giữ gìn
A, Bảo vệ
B, Bao la
C, Giang sơn
D, Niên khóa
E, Hải cẩu
- Nam luôn ................... sách vở sạch sẽ.
- ........ ......... Tổ Quốc là sứ mệnh của quân đội.
b. - Các cựu học sinh tốt nghiệp ............................. 1984 -1985 về thăm trường cũ.
- Lễ khai giảng ...................... thật trang trọng.
c. - Lòng mẹ ................ như biển cả.
- Một khu đất ................... được dùng để làm sân chơi cho trẻ em.
giữ gìn
Bảo vệ
niên khóa
năm học
bao la
rộng lớn
III/ Cách sử dụng và tác dụng của từ đồng nghĩa.
1/ Cách sử dụng từ đồng nghĩa:
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau.
- Khi nói, viết cần cân nhắc để dùng từ đồng nghĩa cho phù hợp với văn cảnh.
Hãy tìm những từ đồng nghĩa trong 2 ví dụ sau:
a/ Từ đó oán nặng, thù sâu, hàng năm làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh . Nhưng năm nào cũng vậy, đánh mệt mỏi, đánh chán chê vẫn không thắng nổi để cướp Mị Nương đành rút quân về.
("Sơn Tinh, Thủy Tinh" )

b/ Người ta bảo không
Ai cũng nhủ đừng
Riêng em thì em
("Thăm lúa"- Trần Hữu Thung)
Thủy Tinh
Sơn Tinh
Thần Nước
Thần Núi
trông
mong
nhớ.
2/ Tác dụng của từ đồng nghĩa.
- Để tránh lặp từ, không gây nhàm chán.
- Làm cho ý câu được phong phú, có giá trị tu từ lớn.
a/ Lễ tổng kết phong trào thi đua sẽ được vào lúc 8 giờ.
b/ Phòng tranh có nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.
c/ Từ thứ hai đến thứ bảy học sinh đều phải mặc

d/ Công ty đang sản xuất nhiều mặt hàng.
e/ Cỏ mọc ra đường.
Trong những câu sau có các từ dùng chưa phù hợp hãy tìm và thay thế chúng bằng các từ đồng nghĩa:
bắt đầu
trình bày
quần áo
giống nhau.
bành trướng
đồng phục
rộng rãi
khai mạc
triển lãm
mở rộng
lan
Hướng dẫn về nhà:

Học thuộc ghi nhớ.
Làm bài tập 4,5,6,8 (sgk 115-116)
Viết 1 đoạn văn khoảng 7 câu nói về cảm nhận của con sau khi học bài "Bạn đến chơi nhà" có sử dụng từ đồng nghĩa.
Chuẩn bị bài : Từ trái nghĩa

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Ngọc Lâm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)