Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Lâm |
Ngày 28/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Xa ngắm thác núi Lư
( Vọng Lư sơn bộc bố) – Lí Bạch
Bản dịch thơ:
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
( Tương Như dịch )
Xa ngắm thác núi Lư
( Vọng Lư sơn bộc bố) – Lí Bạch
Bản dịch thơ:
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
( Tương Như dịch )
rọi
trông
: Hướng luồng ánh sáng
chiếu thẳng vào
: Nhìn để nhận biết
Chiếu, soi…
Nhìn, ngó, nhòm, liếc…
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.
Từ
đồng
nghĩa
Trông 1
: Nhìn để nhận biết
Nhìn, ngó, nhòm, liếc…
Trông 2
: Để ý, coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
Trông 3
:Hướng đến với lòng hi vọng,
mong đợi được giúp đỡ
Trông coi, trông nom,…
Mong, trông mong, trông ngóng,
mong đợi, trông đợi…
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Bài tập nhanh
Tìm các từ Hán Việt, Thuần Việt hoặc các từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây?
Chó biển - Năm học –
Của cải – Loài người –
Vô – Xe hơi –
Máy thu thanh – Dương cầm –
Nhà thơ –
Gan dạ -
Hải cẩu
Tài sản
Vào
Niên khóa
Nhân loại
Ô tô
Pi - a - nô
Ra - đi - ô
Thi sĩ, thi nhân
Dũng cảm, can đảm, can trường
1. - Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
( Trần Tuấn Khải )
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( Ca dao )
2. - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần
chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn,
hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha – ba – na đã hi sinh anh dũng,
thanh kiếm vẫn cầm trên tay. ( Truyện cổ Cu – ba )
Quả
Trái
Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa
phát triển mà thành, bên trong
chứa hạt.
Bỏ mạng
Hi sinh
Chết
Chết một cách vô ích
-> Mang sắc thái khinh bỉ
Chết vì lí tưởng, mục đích cao cả
-> Mang sắc thái kính trọng
Đồng nghĩa hoàn toàn
Đồng nghĩa không hoàn toàn
Bài tập
Dòng nào dưới đây tập hợp thành nhóm từ đồng
nghĩa hoàn toàn?
1. Chết - ngoẻo - hi sinh; ¨n – xơi - hốc- chén;
heo- lợn
2. Quả - trái; cha - ba; mẹ - má; hoa - bông;
heo - lợn
3. Quả - trái; cha - ba; nhà thơ - thi nhân; ăn - hốc
4. Quả - trái; mẹ - má; nhà thơ - thi sĩ; chết - hi sinh; heo - lợn
1. - Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
( Trần Tuấn Khải )
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( Ca dao )
2. - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần
chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn,
hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.
- Công chúa Ha – ba – na đã bỏ mạng anh dũng,
thanh kiếm vẫn cần trên tay.
( Truyện cổ Cu – ba )
Từ đồng nghĩa
- Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ ®ồng nghĩa khác nhau
Đồng nghĩa hoàn toàn
Đồng nghĩa không hoàn toàn
Cách sử dụng trong nói và viết
Không phải bao giê các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau
Cần chọn từ đồng nghĩa ®Ó thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Phân loại
Bài tập 1 (PHT)
Tìm các từ đồng nghĩa trong khổ thơ trích dưới đây:
Ông năm nao, ngày độc lập
Buồm cao đỏ sóng bóng cờ sao
Bà năm đói làng treo lưới
Biển động: Hòn Mê, giặc bắn vào.
( Tố Hữu)
mất
về
Bài tập 3 (PHT)
a. ăn, xơi, chén
- Ăn: Sắc thái bình thường;
- Xơi: Sắc thái lịch sự, xã giao;
- Chén: Sắc thái thân mật, thông tục;
b. Xinh, đẹp
- Xinh: Chỉ người còn trẻ, hình dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn;
- Đẹp: Có ý nghĩa chung hơn, mức độ cao hơn xinh;
Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành nốt bài tập.
- Học kỹ bài.
- Soạn bài sau: Cách lập ý của bài văn biểu cảm.
Chúc các em
học tốt!
( Vọng Lư sơn bộc bố) – Lí Bạch
Bản dịch thơ:
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
( Tương Như dịch )
Xa ngắm thác núi Lư
( Vọng Lư sơn bộc bố) – Lí Bạch
Bản dịch thơ:
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
( Tương Như dịch )
rọi
trông
: Hướng luồng ánh sáng
chiếu thẳng vào
: Nhìn để nhận biết
Chiếu, soi…
Nhìn, ngó, nhòm, liếc…
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.
Từ
đồng
nghĩa
Trông 1
: Nhìn để nhận biết
Nhìn, ngó, nhòm, liếc…
Trông 2
: Để ý, coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
Trông 3
:Hướng đến với lòng hi vọng,
mong đợi được giúp đỡ
Trông coi, trông nom,…
Mong, trông mong, trông ngóng,
mong đợi, trông đợi…
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Bài tập nhanh
Tìm các từ Hán Việt, Thuần Việt hoặc các từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây?
Chó biển - Năm học –
Của cải – Loài người –
Vô – Xe hơi –
Máy thu thanh – Dương cầm –
Nhà thơ –
Gan dạ -
Hải cẩu
Tài sản
Vào
Niên khóa
Nhân loại
Ô tô
Pi - a - nô
Ra - đi - ô
Thi sĩ, thi nhân
Dũng cảm, can đảm, can trường
1. - Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
( Trần Tuấn Khải )
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( Ca dao )
2. - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần
chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn,
hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha – ba – na đã hi sinh anh dũng,
thanh kiếm vẫn cầm trên tay. ( Truyện cổ Cu – ba )
Quả
Trái
Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa
phát triển mà thành, bên trong
chứa hạt.
Bỏ mạng
Hi sinh
Chết
Chết một cách vô ích
-> Mang sắc thái khinh bỉ
Chết vì lí tưởng, mục đích cao cả
-> Mang sắc thái kính trọng
Đồng nghĩa hoàn toàn
Đồng nghĩa không hoàn toàn
Bài tập
Dòng nào dưới đây tập hợp thành nhóm từ đồng
nghĩa hoàn toàn?
1. Chết - ngoẻo - hi sinh; ¨n – xơi - hốc- chén;
heo- lợn
2. Quả - trái; cha - ba; mẹ - má; hoa - bông;
heo - lợn
3. Quả - trái; cha - ba; nhà thơ - thi nhân; ăn - hốc
4. Quả - trái; mẹ - má; nhà thơ - thi sĩ; chết - hi sinh; heo - lợn
1. - Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
( Trần Tuấn Khải )
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( Ca dao )
2. - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần
chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn,
hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.
- Công chúa Ha – ba – na đã bỏ mạng anh dũng,
thanh kiếm vẫn cần trên tay.
( Truyện cổ Cu – ba )
Từ đồng nghĩa
- Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ ®ồng nghĩa khác nhau
Đồng nghĩa hoàn toàn
Đồng nghĩa không hoàn toàn
Cách sử dụng trong nói và viết
Không phải bao giê các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau
Cần chọn từ đồng nghĩa ®Ó thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Phân loại
Bài tập 1 (PHT)
Tìm các từ đồng nghĩa trong khổ thơ trích dưới đây:
Ông năm nao, ngày độc lập
Buồm cao đỏ sóng bóng cờ sao
Bà năm đói làng treo lưới
Biển động: Hòn Mê, giặc bắn vào.
( Tố Hữu)
mất
về
Bài tập 3 (PHT)
a. ăn, xơi, chén
- Ăn: Sắc thái bình thường;
- Xơi: Sắc thái lịch sự, xã giao;
- Chén: Sắc thái thân mật, thông tục;
b. Xinh, đẹp
- Xinh: Chỉ người còn trẻ, hình dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn;
- Đẹp: Có ý nghĩa chung hơn, mức độ cao hơn xinh;
Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành nốt bài tập.
- Học kỹ bài.
- Soạn bài sau: Cách lập ý của bài văn biểu cảm.
Chúc các em
học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Lâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)