Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Trần Văn Mỹ |
Ngày 28/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Nguyễn Trọng Kỉ
Tổ: Ngữ văn Lớp giảng dạy: 76
Giáo viên :Trương Thị Phần
Chào mừng quý thầy cô và các em đến tham dự tiết học!
A. Bài học
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Rọi :
- Trông:
chiếu
nhìn
coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
= trông coi, chăm sóc …
mong
= trông chờ, mong đợi …
Ghi nhớ 1sgk / 114
II. Các loại từ đồng nghĩa
vd1)Trái - quả:
sắc thái ý nghĩa giống nhau
vd2)Bỏ mạng - hi sinh:
sắc thái ý nghĩa khác nhau
Ghi nhớ 2 sgk / 114
Tìm hiểu ví dụ 1,2 sgk / 114
III.Sử dụng từ đồng nghĩa:
1. a) Trái – quả:
b) Bỏ mạng – hi sinh:
thay thế được
không thay thế được
2. Vì sao đoạn trích lấy tiêu đề : “ Sau phút chia ly” mà không phải là “ Sau phút chia tay ” ?
Ghi nhớ 3 sgk/ 115
-> Đoạn trích lấy tiêu đề “ Sau phút chia ly” thì hay hơn vì từ “chia ly” mang sắc thái cổ và thể hiện đúng thực tế khách quan.
Bài tập 5.Phân biệt nghĩa các từ trong nhóm từ đồng nghĩa sau:
Cho :
Biếu:
Tặng:
sắc thái bình thường
sắc thái tôn trọng
sắc thái khen ngợi,tỏ lòng yêu mến
B. Luyện tập
Gan dạ:
Nhà thơ:
Mổ xẻ:
Của cải:
Nước ngoài:
1.Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ:
Dũng cảm
Thi nhân
Phẫu thuật
Tài sản
Ngoại quốc
Bt2. Tìm từ có gốc Ấn-Âu đồng nghĩa với các từ sau:
- Máy thu thanh
Sinh tố
Xe hơi
Dương cầm
- Rađiô
Vitamin
Ôtô
Pianô
4.Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau:
a) Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy .
b) Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy .
6. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
thành tích, thành quả
- Thế hệ sau sẽ được hưởng
thành quả
của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường chúng ta đã lập nhiều
thành tích
để chào mừng ngày Quốc khánh.
7. Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng 2 từ đồng nghiã thay thế nhau, câu nào chỉ dùng được 1trong 2 từ đồng nghĩa đó?
Mẫu: nuôi dưỡng, phụng dưỡng
Con cái có trách nhiệm nuôi dưỡng / phụng dưỡng bố mẹ già.
Bố mẹ có trách nhiệm nuôi dưỡng con cái đến lúc trưởng thành
trọng đại , to lớn
- Cuộc cách mạng tháng Tám có ý nghĩa
trọng đại / to lớn
đối với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình
to lớn
như hộ pháp.
8.Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả
9. Chữa các từ dùng sai ( in đậm ) trong các câu sau:
a) Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
-> Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng thụ.
b) Trong xã hội ta, không ít người ích kỉ, không giúp đỡ, bao che cho người khác.
-> Trong xã hội ta, không ít người ích kỉ, không giúp đỡ, che chở cho người khác.
Hãy tìm các từ đồng nghiã với từ:rộng?
Rộng roïâng raõi,thênh thang, bao la,bát ngát, mênh mông…
Về nhà đọc trước bài “Cách lập ý của bài văn biểu cảm” và trả lời các câu hỏi bên dưới.
Tổ: Ngữ văn Lớp giảng dạy: 76
Giáo viên :Trương Thị Phần
Chào mừng quý thầy cô và các em đến tham dự tiết học!
A. Bài học
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Rọi :
- Trông:
chiếu
nhìn
coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
= trông coi, chăm sóc …
mong
= trông chờ, mong đợi …
Ghi nhớ 1sgk / 114
II. Các loại từ đồng nghĩa
vd1)Trái - quả:
sắc thái ý nghĩa giống nhau
vd2)Bỏ mạng - hi sinh:
sắc thái ý nghĩa khác nhau
Ghi nhớ 2 sgk / 114
Tìm hiểu ví dụ 1,2 sgk / 114
III.Sử dụng từ đồng nghĩa:
1. a) Trái – quả:
b) Bỏ mạng – hi sinh:
thay thế được
không thay thế được
2. Vì sao đoạn trích lấy tiêu đề : “ Sau phút chia ly” mà không phải là “ Sau phút chia tay ” ?
Ghi nhớ 3 sgk/ 115
-> Đoạn trích lấy tiêu đề “ Sau phút chia ly” thì hay hơn vì từ “chia ly” mang sắc thái cổ và thể hiện đúng thực tế khách quan.
Bài tập 5.Phân biệt nghĩa các từ trong nhóm từ đồng nghĩa sau:
Cho :
Biếu:
Tặng:
sắc thái bình thường
sắc thái tôn trọng
sắc thái khen ngợi,tỏ lòng yêu mến
B. Luyện tập
Gan dạ:
Nhà thơ:
Mổ xẻ:
Của cải:
Nước ngoài:
1.Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ:
Dũng cảm
Thi nhân
Phẫu thuật
Tài sản
Ngoại quốc
Bt2. Tìm từ có gốc Ấn-Âu đồng nghĩa với các từ sau:
- Máy thu thanh
Sinh tố
Xe hơi
Dương cầm
- Rađiô
Vitamin
Ôtô
Pianô
4.Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau:
a) Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy .
b) Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy .
6. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
thành tích, thành quả
- Thế hệ sau sẽ được hưởng
thành quả
của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường chúng ta đã lập nhiều
thành tích
để chào mừng ngày Quốc khánh.
7. Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng 2 từ đồng nghiã thay thế nhau, câu nào chỉ dùng được 1trong 2 từ đồng nghĩa đó?
Mẫu: nuôi dưỡng, phụng dưỡng
Con cái có trách nhiệm nuôi dưỡng / phụng dưỡng bố mẹ già.
Bố mẹ có trách nhiệm nuôi dưỡng con cái đến lúc trưởng thành
trọng đại , to lớn
- Cuộc cách mạng tháng Tám có ý nghĩa
trọng đại / to lớn
đối với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình
to lớn
như hộ pháp.
8.Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả
9. Chữa các từ dùng sai ( in đậm ) trong các câu sau:
a) Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
-> Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng thụ.
b) Trong xã hội ta, không ít người ích kỉ, không giúp đỡ, bao che cho người khác.
-> Trong xã hội ta, không ít người ích kỉ, không giúp đỡ, che chở cho người khác.
Hãy tìm các từ đồng nghiã với từ:rộng?
Rộng roïâng raõi,thênh thang, bao la,bát ngát, mênh mông…
Về nhà đọc trước bài “Cách lập ý của bài văn biểu cảm” và trả lời các câu hỏi bên dưới.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Mỹ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)