Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Lam Cac Vi | Ngày 28/04/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THỰC NGHIỆM GDPT
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7
Giáo viên: TRẦN LINH THẢO
CHàO MừNG CáC EM
VớI TIếT HọC
HÔM NAY !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Các lỗi thường gặp trong khi sử dụng quan hệ từ là gì?
- Thừa quan hệ từ.
- Thiếu quan hệ từ.
- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
- Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết
Câu hỏi 1:
Đáp án:
H�y x�c d?nh c�c quan h? t? cĩ trong do?n van, cho bi?t quan h? t? n�o d�ng sai, ch?a l?i cho d�ng?
Câu hỏi 2:
việc tả viên bánh trôi nước c?a H? Xuõn Huong đã làm nổi bật lên một lớp nghĩa khác: đó là vẻ đẹp hình dáng và phẩm chất của người phụ nữ. Người phụ nữ trong bài thơ có vẻ đẹp tự nhiên trong trắng cuộc đời phải chịu số phận long đong "bảy nổi ba chìm". họ không quyết định được số phận của mình, luôn bị phụ thuộc "tay kẻ nặn" nhưng vẻ đẹp tâm hồn của họ vẫn luôn ngời sáng.
V
Qua
với
nhưng
Bởi
Tuy
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 9:
Tiết 9:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. TÌM HIỂU BÀI:
Tiết 35:
?
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Xa ngắm thác núi Lư
( Vọng Lư sơn bộc bố) – Lí Bạch
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
( Tương Như dịch )
* Ví dụ: (SGK/113)
Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học ,hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ "rọi,trông"trong bài thơ Xa ngắm thác núi Lư ?
Trông
Nhìn để nhận biết
Nhìn, ngó, nhòm, liếc…
Để ý, coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
Hướng đến với lòng hi vọng, mong đợi được giúp đỡ
Trông coi, trông nom,…
Mong,
trông mong, trông ngóng, mong đợi, trông đợi…
? Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Máy bay, phi cơ
Tàu hoả, xa hoả, xe lửa
2
1
? Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
* Ghi nhớ 1: (SGK/114)
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. TÌM HIỂU BÀI:
Tiết 35:
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
* Ghi nhớ 1: (SGK/114)
2. Các loại từ đồng nghĩa?
* Ví d?:
* Ghi nhớ 2: (SGK/114)
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
quả
trái
Chỉ ra các từ trái nghĩa có trong hai ví dụ
So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ
?
Đều chỉ khái niệm sự vật, sắc thái ý nghĩa giống nhau.
Giống nhau:
Khác nhau :
(Quả: toàn dân, trái : miền Nam)
a. Từ đồng nghĩa hoàn toàn
cách gọi tên sự vật
Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, có chỗ nào khác nhau?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
-Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba)
b. Từ đồng nghĩa khơng hoàn toàn
Đều chỉ cái chết
Giống nhau:
Khác nhau :
- Bỏ mạng :mang sắc thái khinh bỉ,coi thường
- Hy sinh :mang sắc thái kính trọng
 Không phân biệt về sắc thái
 Có sắc thái ý nghĩa khác nhau
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. TÌM HIỂU BÀI:
Tiết 35:
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
* Ghi nhớ 1: (SGK/114)
2. Các loại từ đồng nghĩa?
* Ghi nhớ 2: (SGK/114)
a. Từ đồng nghĩa hoàn toàn
b. Từ đồng nghĩa khơng hoàn toàn
 Không phân biệt về sắc thái
 Có sắc thái ý nghĩa khác nhau
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
?
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
-Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba)
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hy sinh trong ví dụ và rút ra nhận xét ?
-Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì nó có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
- Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa trung hoà
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
-Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba)
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Ơ� bài 7 ,tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay?
- Chia li: nghĩa là chia tay lâu dài ,thậm chí là vĩnh biệt vì kẻ đi là người ra trận
- Chia tay: chỉ mang tính chất tạm thời ,thường là sẽ gặp lại trong một tương lai gần
Thông qua ví dụ chúng ta rút ra được kết luận gì?
Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thế thay thế cho nhau .Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. TÌM HIỂU BÀI:
Tiết 35:
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
* Ghi nhớ 1: (SGK/114)
2. Các loại từ đồng nghĩa?
* Ghi nhớ 2: (SGK/114)
a. Từ đồng nghĩa hoàn toàn
b. Từ đồng nghĩa khơng hoàn toàn
 Không phân biệt về sắc thái
 Có sắc thái ý nghĩa khác nhau
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
* Ghi nhớ 3: (SGK/115)
?
II. LUYỆN TẬP:
LUYỆN TẬP:
Bài tập 1 (SGK/115)
Tìm t� H�n ViƯt ��ng ngh�a víi c�c t� sau ��y:
-can đảm,dũng cảm
-thi sĩ,thi nhân
-phẫu thuật,giải phẫu
-tài sản
-ngoại quốc
-hải cẩu
-yêu cầu
-niên học
-nhân loại
-đại diện
LUYỆN TẬP:
Bài tập 2 (SGK/115)
Tìm từ có gốc Ấn -Âu đồng nghĩa với các từ sau đây?
-máy thu thanh
-sinh tố
-xe hơi
-dương cầm
- ra đi ô
-vi ta min
- ôtô
-pi a nô
LUYỆN TẬP:
Bài tập 3 (SGK/115)
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
- lợn
- bố
- mẹ
- dứa
- mũ
- na
LUYỆN TẬP:
Bài tập 4 (SGK/115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm trong các câu sau?
. đã đưa tận tay
. đã trao tận tay
..đưa khách ra
. tiễn khách ra
. đã kêu
. đã phàn nàn
. người ta nói cho
. người ta cười cho
. đã đi hôm qua
. đã từ trần hôm qua
Phân biệt các từ trong những nhóm
từ đồng nghĩa sau đây?
LUYỆN TẬP:
Bài tập 5 (SGK/116)
*A�n ,xơi ,chén
*Cho biếu tặng:
-A�n : sắc thái bình thường
-Xơi : sắc thái lịch sự
-Chén : sắc thái thân mật, thông tục
- Cho : mẹ cho tiền ăn sáng-> quan hệ trên -dưới
- Biếu : con biếu mẹ cái áo len -> quan hệ dưới trên
- Tặng : cha tôi được nhà nước tặng huân chương
-> không phân biệt ngôi thứ
Từ đồng nghĩa
- Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ ®ồng nghĩa khác nhau
Đồng nghĩa hoàn toàn
Đồng nghĩa không hoàn toàn
Cách sử dụng trong nói và viết
Không phải bao giê các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau
Cần chọn từ đồng nghĩa ®Ó thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Phân loại
CHÀO
TẠM BIỆT !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lam Cac Vi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)