Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Viết Hiền |
Ngày 28/04/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kính chào các thầy cô và các em học sinh
Chúc các em có một tiết học sôi nỗi và bổ ích
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Khi nói hoặc viết ta thường gặp những lỗi nào về quan hệ từ?
- Thiếu quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ không thích hợp
- Thừa quan hệ từ
Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết.
? C©u v¨n sau m¾c lçi nµo vÒ quan hÖ tõ ?
“Qua bµi th¬ “Xa ng¾m th¸c nói l” cho ta thÊy tÊm lßng yªu thiªn nhiªn tha thiÕt vµ tÝnh c¸ch m¹nh mÏ, phãng kho¸ng cña nhµ th¬ LÝ B¹ch”.
§¸p ¸n: C©u v¨n trªn m¾c lçi : Thõa quan hÖ tõ “qua”
Tiết 35
Ngữ văn
Từ đồng nghĩa
I.Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Bài tập 1:
- Tìm những từ ngữ có thể dùng để gọi tên các phương tiện giao thông trong các hình ảnh sau:
Đọc bản dịch thơ sau:
"Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng nước trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây."
? Tìm những từ đồng nghĩa với các từ :
Máy bay, phi cơ
Tàu hoả, hoả xa, xe lửa, tàu lửa
Bài tập 2:
=> Đây chính là hiện tượng từ đồng nghĩa
- “räi”:
- “tr«ng”:
Chiếu, soi, toả...
Nhìn, dòm, ngắm, ngó....
? Qua các ví dụ trên em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa ?
=> Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài Tập 3:
Trông
Nhìn để nhận
biết
Coi sóc, giữ gìn
cho yên ổn
Mong
Nhìn, ngó, nhòm,
liếc...
Mong, hy vọng,
chờ, đợi...
Coi, chăm sóc,
giữ, coi sóc
Ví dụ:
Anh đội viên nhìn Bác
Bác nhìn ngọn lữa hồng
Sao cậu để mình đợi (trông) mãi như thế
Con hãy coi nhà để mẹ đi chợ nhé
? Qua sơ đồ trên, em rút ra nhận xét gì về từ đồng nghĩa ?
Là từ nhiều
nghĩa
Thuộc nhiều
nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau
* Ghi nhớ: (SGK)
II.Các loại từ đồng nghĩa ?
So sánh nghĩa của từ trái
và từ quả trong hai ví dụ sau
So sánh nghĩa của từ hi sinh và
từ bỏ mạng trong hai câu sau
Rủ nhau xuống biển mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(ca dao)
Trước sức tấn công như vũ bão
và tinh thần chiến đấu dủng cảm
tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng
vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hy sinh
anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Nghĩa hoàn toàn
giống nhau
Giống: đều chỉ cái chết
? Qua các ví dụ trên, em thấy từ đồng nghĩa có mấy loại?
=> Có hai loại từ đồng nghĩa: Đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn
* Ghi nhớ : (SGK)
- Khác: bỏ mạng ? mang sắc thái
chế giễu, khinh bỉ - Hy sinh mang
sắc thái trân trọng, ngợi ca
III.Sử dụng từ đồng nghĩa ?
- Chia tay là tạm thời, thời gian ngắn, mçi ngêi mét ®i mét n¬i.
- Chia li: lâu dài, có thể là vĩnh viễn, võa diÔn t¶ s¾c th¸i cæ xa, võa thÓ hiÖn nçi sÇu cña ngêi chinh phô.
Rủ nhau xuống biển mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(ca dao)
? Hai từ quả và trái có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao?
Bài tập 1:
-> Thay thế được, vì ý nghĩa cơ bản
của câu ca dao không thay đổi.
Trước sức tấn công như vũ bão
và tinh thần chiến đấu dũng cảm
tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng
vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hy sinh
anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
? Hai từ bỏ mạng và hi sinh có thể thay thế cho nhau hay không? Vì sao?
-> Không thay thế được, vì sắc thái ý
nghĩa của bỏ mạng là giễu cợt, còn
sắcthái hi sinh là kính trọng.
Bài tập 2:
? Tại sao trong Chinh phụ ngâm khúc
lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” mà
không phải là “Sau phút chia tay”?
? Qua hai bài tập trên em rút ra nhận xét gì về việc sử dụng từ đồng nghĩa?
Một số lưu ý:
Không phải lúc nào củng thay thế cho nhau
Sử dụng đúng thực tế khách quan.
- Sử dụng đúng sắc thái biểu cảm
* Ghi nhớ: (SGK)
IV. Luyện tập
Bài tập 1: (SGK)
Gan dạ :
Nhà thơ:
Mổ xẻ:
Của cải:
Nước ngoài:
Chó biển:
Đòi hỏi:
Năm học:
Loại người:
Thay mặt:
Can đảm, Can trường.
Thi sĩ, thi nhân.
Phẫu thuật, giải phẫu.
Tài sản
Ngoại quốc
Hải cẩu
Nhu cầu, yêu cầu.
Niên khoá
Nhân loại
đại diện
Tìm t Hn ViƯt ng ngha víi cc t sau y:
? Tìm từ có gốc Ấn- Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
Máy thu thanh:
- Sinh tố:
- Xe hơi:
- Dương cầm:
Bài tập 2:
IV. Luyện tập
Bài tập 1: (SGK)
ra- đi- ô
vi-ta- min
ô- tô
pi-a- nô
Bài tập 4 (SGK):
? Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
… đưa tận tay-> trao tận tay
… đưa khách ra-> tiễn khách ra
IV. Luyện tập
Bài tập 5 (SGK):
? Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau:
- ăn, xơi, chén
- cho, tặng, biếu
- yếu đuối, yếu ớt
- xinh, đẹp
- tu, nhấp, nốc
-> Ví dụ: cho, tặng, biếu:
- Bố cho em một quyển sách
-> quan hệ trên- dưới
Bố tặng mẹ một cái nón
-> quan hệ ngang bằng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài và làm các bài tập còn lại
- Giờ sau: Cách lập ý của bài văn biểu cảm.
Giờ học kết thúc ! Cảm on các thầy cô và các em đã lắng nghe
Chúc các em có một tiết học sôi nỗi và bổ ích
KIỂM TRA BÀI CŨ
? Khi nói hoặc viết ta thường gặp những lỗi nào về quan hệ từ?
- Thiếu quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ không thích hợp
- Thừa quan hệ từ
Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết.
? C©u v¨n sau m¾c lçi nµo vÒ quan hÖ tõ ?
“Qua bµi th¬ “Xa ng¾m th¸c nói l” cho ta thÊy tÊm lßng yªu thiªn nhiªn tha thiÕt vµ tÝnh c¸ch m¹nh mÏ, phãng kho¸ng cña nhµ th¬ LÝ B¹ch”.
§¸p ¸n: C©u v¨n trªn m¾c lçi : Thõa quan hÖ tõ “qua”
Tiết 35
Ngữ văn
Từ đồng nghĩa
I.Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Bài tập 1:
- Tìm những từ ngữ có thể dùng để gọi tên các phương tiện giao thông trong các hình ảnh sau:
Đọc bản dịch thơ sau:
"Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng nước trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây."
? Tìm những từ đồng nghĩa với các từ :
Máy bay, phi cơ
Tàu hoả, hoả xa, xe lửa, tàu lửa
Bài tập 2:
=> Đây chính là hiện tượng từ đồng nghĩa
- “räi”:
- “tr«ng”:
Chiếu, soi, toả...
Nhìn, dòm, ngắm, ngó....
? Qua các ví dụ trên em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa ?
=> Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài Tập 3:
Trông
Nhìn để nhận
biết
Coi sóc, giữ gìn
cho yên ổn
Mong
Nhìn, ngó, nhòm,
liếc...
Mong, hy vọng,
chờ, đợi...
Coi, chăm sóc,
giữ, coi sóc
Ví dụ:
Anh đội viên nhìn Bác
Bác nhìn ngọn lữa hồng
Sao cậu để mình đợi (trông) mãi như thế
Con hãy coi nhà để mẹ đi chợ nhé
? Qua sơ đồ trên, em rút ra nhận xét gì về từ đồng nghĩa ?
Là từ nhiều
nghĩa
Thuộc nhiều
nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau
* Ghi nhớ: (SGK)
II.Các loại từ đồng nghĩa ?
So sánh nghĩa của từ trái
và từ quả trong hai ví dụ sau
So sánh nghĩa của từ hi sinh và
từ bỏ mạng trong hai câu sau
Rủ nhau xuống biển mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(ca dao)
Trước sức tấn công như vũ bão
và tinh thần chiến đấu dủng cảm
tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng
vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hy sinh
anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Nghĩa hoàn toàn
giống nhau
Giống: đều chỉ cái chết
? Qua các ví dụ trên, em thấy từ đồng nghĩa có mấy loại?
=> Có hai loại từ đồng nghĩa: Đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn
* Ghi nhớ : (SGK)
- Khác: bỏ mạng ? mang sắc thái
chế giễu, khinh bỉ - Hy sinh mang
sắc thái trân trọng, ngợi ca
III.Sử dụng từ đồng nghĩa ?
- Chia tay là tạm thời, thời gian ngắn, mçi ngêi mét ®i mét n¬i.
- Chia li: lâu dài, có thể là vĩnh viễn, võa diÔn t¶ s¾c th¸i cæ xa, võa thÓ hiÖn nçi sÇu cña ngêi chinh phô.
Rủ nhau xuống biển mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(ca dao)
? Hai từ quả và trái có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao?
Bài tập 1:
-> Thay thế được, vì ý nghĩa cơ bản
của câu ca dao không thay đổi.
Trước sức tấn công như vũ bão
và tinh thần chiến đấu dũng cảm
tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng
vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hy sinh
anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
? Hai từ bỏ mạng và hi sinh có thể thay thế cho nhau hay không? Vì sao?
-> Không thay thế được, vì sắc thái ý
nghĩa của bỏ mạng là giễu cợt, còn
sắcthái hi sinh là kính trọng.
Bài tập 2:
? Tại sao trong Chinh phụ ngâm khúc
lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” mà
không phải là “Sau phút chia tay”?
? Qua hai bài tập trên em rút ra nhận xét gì về việc sử dụng từ đồng nghĩa?
Một số lưu ý:
Không phải lúc nào củng thay thế cho nhau
Sử dụng đúng thực tế khách quan.
- Sử dụng đúng sắc thái biểu cảm
* Ghi nhớ: (SGK)
IV. Luyện tập
Bài tập 1: (SGK)
Gan dạ :
Nhà thơ:
Mổ xẻ:
Của cải:
Nước ngoài:
Chó biển:
Đòi hỏi:
Năm học:
Loại người:
Thay mặt:
Can đảm, Can trường.
Thi sĩ, thi nhân.
Phẫu thuật, giải phẫu.
Tài sản
Ngoại quốc
Hải cẩu
Nhu cầu, yêu cầu.
Niên khoá
Nhân loại
đại diện
Tìm t Hn ViƯt ng ngha víi cc t sau y:
? Tìm từ có gốc Ấn- Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
Máy thu thanh:
- Sinh tố:
- Xe hơi:
- Dương cầm:
Bài tập 2:
IV. Luyện tập
Bài tập 1: (SGK)
ra- đi- ô
vi-ta- min
ô- tô
pi-a- nô
Bài tập 4 (SGK):
? Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
… đưa tận tay-> trao tận tay
… đưa khách ra-> tiễn khách ra
IV. Luyện tập
Bài tập 5 (SGK):
? Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau:
- ăn, xơi, chén
- cho, tặng, biếu
- yếu đuối, yếu ớt
- xinh, đẹp
- tu, nhấp, nốc
-> Ví dụ: cho, tặng, biếu:
- Bố cho em một quyển sách
-> quan hệ trên- dưới
Bố tặng mẹ một cái nón
-> quan hệ ngang bằng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài và làm các bài tập còn lại
- Giờ sau: Cách lập ý của bài văn biểu cảm.
Giờ học kết thúc ! Cảm on các thầy cô và các em đã lắng nghe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Viết Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)