Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Công | Ngày 28/04/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Ngữ Văn 7
3
Lớp 7 - trường TH & THCS Húc Nghì
chào mừng quý thầy cô
về dự giờ thăm lớp
Ngữ Văn 7
3
1. Nêu các lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ ?
Thiếu quan hệ từ.
Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
Thừa quan hệ từ.
Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
2. Xác định quan hệ từ dùng sai và chữa lỗi về các quan hệ từ: “ Trời mưa to và tôi vẫn đến trường.”?
- Quan hệ từ dùng sai: “và”.  Thay “và”  “nhưng”.
- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
(Trời mưa to nhưng tôi vẫn đến trường)
Ngữ Văn 7
Em sẽ tặng cho chị một chiếc mũ đỏ nếu chị sinh con gái. Em sẽ biếu cho chị một chiếc mũ xanh nếu chị đẻ con trai.
3
Ngữ Văn 7
3
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
(Xa ngắm thác núi Lư - Tương Như dịch)
Tìm từ đồng nghĩa với các từ rọi, trông trong bài thơ:
+ Rọi:
Soi, chiếu....
Mặt trời rọi (soi, chiếu...) ánh sáng chan hòa xuống muôn vật.
+ Trông:
Nhìn, ngắm, xem....
Mặt trời xuống biển trông (nhìn, ngắm, xem ...) rất đẹp
Ngữ Văn 7
3
Điền các từ sau vào chổ trống thích hợp
Xơi
Tặng
Đẹp
Từ ăn đồng nghĩa với từ .................
Từ cho đồng nghĩa với từ .................
Từ xinh đồng nghĩa với từ .................
Thế nào là từ đồng nghĩa?
Ngữ Văn 7
3
Ngữ Văn 7
3
Trông
Trông (trông trẻ)
Trông (trông tàu)
Nhìn, xem...
Giữ,chăm sóc ...
Chờ,đợi ...
Ngữ Văn 7
3
Trông
Nhìn, ngó, xem...
Giữ gìn, chăm sóc, coi sóc....
Đợi, chờ, mong, ngóng...
Từ ví dụ trên, ta rút ra nhận xét gì?
Ngữ Văn 7
3
Ngữ Văn 7
3
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau
Quả
Trái
Sắc thái nghĩa không thay đổi
Ngữ Văn 7
3
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Chị Võ Thị Sáu đã anh dũng hi sinh khi chưa đầy 17 tuổi.
So sánh nghĩa của từ hi sinh và từ bỏ mạng trong hai ví dụ sau
- bỏ mạng: chết vô ích (sắc thái khinh bỉ, giễu cợt)
- hy sinh: chết vì mục đích cao cả (sắc thái kính trọng)
Ngữ Văn 7
3
Quả
Trái
Sắc thái nghĩa giống nhau
Từ đồng nghĩa hoàn toàn
kính trọng
Hi sinh:
Bỏ mạng:
khinh bỉ, coi thường
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Có hai loại từ đồng nghĩa
Ngữ Văn 7
3
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
- Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
- Chị Võ Thị Sáu đã anh dũng hi sinh khi chưa đầy 17 tuổi.
- Chị Võ Thị Sáu đã anh dũng bỏ mạng khi chưa đầy 17 tuổi.
Đưa
Trao: Sắc thái nghĩa không thay đổi
Có thể thay thế cho nhau
Hi sinh
Bỏ mạng: Sắc thái nghĩa bị thay đổi
Không thể thay thế cho nhau
Có thể thay thế từ đưa bằng từ trao được không?
Có thể thay thế từ hi sinh bằng từ bỏ mạng được không?
Ngữ Văn 7
3
Ngữ Văn 7
3
Luyện tập
Dũng cảm,.....
Thi sĩ,....
Phẩu thuật,....
Tài sản
Niên khóa
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau
Ngữ Văn 7
3
Luyện tập
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau.
tiễn
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
van.
(rên).
Ngữ Văn 7
3
Luyện tập
Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây
A.
ngoan cường
ngoan cố
- Bọn địch .................. Chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã ...................... Giữ vững khí tiết cách mạng.
B.
giữ gìn
bảo vệ
- Em Thúy luôn luôn ................quần áo sạch sẽ.
- ...........tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
Ngữ Văn 7
Những công việc về nhà cần làm:
- Nắm chắc nội dung bài học: thế nào là từ đồng nghĩa, các loại từ đồng nghĩa và cách sử dụng?
- Làm các bài tập còn lại
- Tìm hiểu về những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm (dựavào sgk trang 117) .
Ngữ Văn 7
Xin chào tạm biệt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thành Công
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)