Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Lê Minht | Ngày 28/04/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ LỚP CHÚNG EM
KIỂM TRA BÀI CŨ
1
2
Có mấy lỗi về quan hệ từ ? Kể ra?
Có 4 lỗi về quan hệ từ:
Thiếu quan hệ từ
Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
Thừa quan hệ từ
Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết .


Câu sau mắc lỗi gì về quan hệ từ ?
Qua bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” cho ta hiểu thêm về tình bạn bình dị mà sâu sắc của nhà thơ.
Thiếu quan hệ từ
Thừa quan hệ từ
Dùng quan hệ từ không đúng chức năng ngữ pháp
Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết
X
TUẦN 9 - TIẾT 35 -TIẾNG VIỆT
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA?
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng thác trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
( Tương Như dịch)
Từ đồng nghĩa với từ :
Rọi : soi,chiếu…
Trông : nhìn, ngó ,nhòm…
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
1.Ví dụ: SGK/ 110,113
Trông
Nhìn để nhận biết
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
Mong
: Có các từ đồng nghĩa : nhìn,ngó,nhòm,…
: Có các từ đồng nghĩa: trông coi, chăm sóc…
: Có các từ đồng nghĩa: hi vọng, trông mong,…
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
GHI NHỚ :
TUẦN 9 - TIẾT 35 -TIẾNG VIỆT
TỪ ĐỒNG NGHĨA
TUẦN 9 - TIẾT 35 -TIẾNG VIỆT
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
1. Ví dụ : SGK/ 113
2.Ghi nhớ : SGK/ 113
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA:
1. Ví dụ : SGK/ 114
Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
( Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( Ca dao)
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
( Truyện cổ Cu- ba)
Có thể thay thế cho nhau
Không thể thay
thế cho nhau
Sắc thái khinh bỉ
Sắc thái kính trọng
ĐỒNG NGHĨA HOÀN TOÀN
ĐỒNG NGHĨA KHÔNG HOÀN TOÀN
TUẦN 31- TIẾT 122 – TIẾNG VIỆT
2.Ghi nhớ : SGK / 105
TUẦN 9 - TIẾT 35 -TIẾNG VIỆT
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Từ đồng nghĩa có hai loại : những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái nghĩa khác nhau) .
Không phải
bao giờ
Các từ đồng nghĩa
cũng
có thể thay thế
cho nhau
TUẦN 9 - TIẾT 35 -TIẾNG VIỆT
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
II.CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA :
III.SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA:
1.Ví dụ: SGK/ 115
? Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét.
? Ở bài 7 , tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay.
Chia ly : sắc thái cổ ,phù hợp với cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ
Chia tay : sắc thái hiện đại
Rời nhau,mỗi người đi một nơi
TUẦN 9 - TIẾT 35 -TIẾNG VIỆT
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau . Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
IV.LUYỆN TẬP:
BT1.SGK/115 Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau:
Gan dạ : - chó biển :
- Nhà thơ : - đòi hỏi:
- mổ xẻ : - năm học:
- của cải: - loài người :
- nước ngoài: - thay mặt:
Dũng cảm
Thi sĩ
Phẫu thuật
Tài sản
Ngoại quốc
Hải cẩu
Yêu cầu
Niên khoá
Nhân loại
Đại diện
TUẦN 9 - TIẾT 35 -TIẾNG VIỆT
TỪ ĐỒNG NGHĨA
BT2.SGK/ 115 Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau:
Máy thu thanh :
Sinh tố :
Xe hơi :
Dương cầm :
Ra-di-ô
Vi-ta-min
Ô tô
Pi-a-nô
TUẦN 9 - TIẾT 35 -TIẾNG VIỆT
TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV.LUYỆN TẬP:
BT3.SGK/ 115 Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân. (phổ thông)
VD: heo - lợn
BT4/ SGK/115 Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
Cậu ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Trao
Tiễn
Than
Cười
Mất
TUẦN 9 - TIẾT 35 -TIẾNG VIỆT
TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV.LUYỆN TẬP:
BT5.SGK/ 116 Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
a. ăn, xơi, chén
b. yếu đuối, yếu ớt
ăn: sắc thái bình thường
xơi: sắc thái lịch sự,xã giao
chén : sắc thái thân mật
b. yếu đuối, yếu ớt
yếu đuối : thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc về tinh thần
yếu ớt: yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể.
ĐÚNG RỒI!
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
*
CỦNG CỐ:
? Có mấy loại từ đồng nghĩa.
? Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ in nghiêng trong câu sau : “ Chiếc ô tô bị chết máy”.
Hỏng
Mất
Đi
Qua đời
X
*
DẶN DÒ:
CHÂN THÀNH CẢM ƠN !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Minht
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)