Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Cường | Ngày 28/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

nhiệt liệt chào mừng
các thầy, cô giáo về dự hội giảng
Thứ bẩy, ngày 07 tháng 11 năm 2009
môn tiếng việt
lớp 7a5 - trường thcs bình minh
Kiểm tra bài cũ
Chữa lại các quan hệ từ trong những câu sau cho đúng

1. Bạn Nga không những học giỏi các môn tự nhiên tuy còn học giỏi các môn xã hội.
1.Bạn Nga không những học giỏi các môn tự nhiên mà còn học giỏi các môn xã hội.
2. Càng yêu lao động bao nhiêu tuy nhiên chúng em càng chăm chỉ học tập bấy nhiêu.
2. Càng yêu lao động bao nhiêu thì chúng em càng chăm chỉ học tập bấy nhiêu.
3. Dưới ngòi bút của mình, Đỗ Phủ đã viết lên bài thơ xúc động.
3. Bằng ngòi bút của mình, Đỗ Phủ đã viết lên bài thơ xúc động.
Từ đồng nghĩa
Bài 9 - Tiết 35:
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa:
1/ Ví dụ
Máy bay
Xe lửa
ảnh 2
ảnh 1
- phi cơ
- Hoả xa
Xa ngắm thác núi Lư
( Vọng Lư sơn bộc bố) – Lí Bạch

Bản dịch thơ:

Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
( Tương Như dịch )



Rọi:
Trông:
Chiếu, soi…
Nhìn, ngó, nhòm, liếc…
*Ghi nhí :Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Từ
đồng
nghĩa
2. Nhận xét:
Trông:
coi sóc, giữ cho yên ổn
Trông:
mong
Trông coi, trông nom,…
Mong, trông mong, trông ngóng,
mong đợi, trông đợi…
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
1. - Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
( Trần Tuấn Khải )
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( Ca dao )

2. - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần
chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn,
hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.

- Công chúa Ha – ba – na đã hi sinh anh dũng,
thanh kiếm vẫn cầm trên tay.
( Truyện cổ Cu – ba )
II/ Các loại từ đồng nghĩa:
1/ Ví dụ
Quả
Trái
Không phân biệt nhau
về sắc thái nghĩa
Bỏ mạng
Hi sinh
Chết
Chết một cách vô ích
-> Mang sắc thái khinh bỉ
Chết vì lí tưởng, mục đích cao cả
-> Mang sắc thái kính trọng
Đồng nghĩa
hoàn toàn
Đồng nghĩa không hoàn toàn
Ghi nhớ: Từ đồng nghĩa có hai loại: những từ đồng nghiã hoàn
toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ
đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau)
Bài tập nhanh
Tìm các từ Hán - Việt đồng nghĩa với các từ sau đây?
Chó biển - Năm học -
Của cải - Mæ xÎ -
Nhà thơ - Gan dạ -
Hải cẩu
Tài sản
Niên khóa
Thi sĩ, thi nhân
Dũng cảm
Phẫu thuật
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa:
1/
Quả
Trái
Có thể thay thế cho nhau.
Bỏ mạng
Hi sinh
Không thể thay thế cho nhau.
2/
- Chia tay
- Chia ly -> Vì mang sắc thái cổ xưa, vừa diễn tả được cảnh ngộ
bi sầu của người chinh phụ khi tiễn chồng ra trận.
* Ghi nhớ:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau.
Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa
những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Ghi nhớ
Từ đồng nghĩa
- Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ ®ồng nghĩa khác nhau
Đồng nghĩa hoàn toàn
Đồng nghĩa không hoàn toàn
Cách sử dụng trong nói và viết
Không phải bao giê các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau
Cần chọn từ đồng nghĩa ®Ó thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Phân loại
IV.Luyện tập:
Bài tập 5: Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây
a. ăn, xơi, chén
- Ăn: Sắc thái bình thường;
- Xơi: Sắc thái lịch sự, xã giao;
- Chén: Sắc thái thân mật, thông tục;
b. Cho, biếu, tặng
- Cho: người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận.
- Biếu: người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang với người nhận và có thái độ kính trọng người nhận.
- Tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận; vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần để ngợi khen, tỏ lòng yêu mến.
Bài tập mở rộng
Bài 1
Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn trích sau đây và cho biết ý nghĩa của việc sử dụng từ đồng nghĩa
Từ đó oán nặng ,thù sâu, hằng năm Thuỷ Tinh làm mưa gió bão lụt dâng nước đánh Sơn Tinh. Nhưng năm nào cũng vậy, Thần Nước đánh mệt mỏi, chán chê vẫn không thắng nổi Thần Núi để cướp Mị Nương, đành rút quân( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
Từ đồng nghĩa có giá trị tu từ rất lớn. Vì thế khi nói, viết người ta thường sử dụng từ đoòngnghĩa để câu văn thoáng, tránh nặng nề, nhàm chán.
Đoạn trích:" Sau phút chia li"
Chàng thì đi cõi xa mưa gió
Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn
Đoái trông theo đã cách ngăn
Trông người đã khuất mấy ngàn dâu xanh
Chốn Hàm Dương chàng còn ngoảnh lại
Bến Tiêu Tương thiếp hãy trông sang
Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương
Cây Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
4
5
6
7
8
9
?1
?2
?3
?4
?5
?6
?7
?8
?9
Trò chơi ô chữ
S
Đ
10
10
?10
11
11
?11
t
m

ô
i

t
l
á
y
đ
q
u
a
è
o
n
g
a
n
g

đ
d
ù
n
g
n
l
i
ê
k
ế
t
g
p
h
ò
i
á
v

k
i
n
h
n
h
i
đ

n
g
g
t

h
é
p
h

c
s
i
n
h
ĩ
v
đ

i
a
ơ
n
c
t

đ

n
g
n
g
h
ĩ
a
n
ô
c
s
Hàng ngang số 1
Gồm có 5 chữ cái
Câu văn: "Con hãy nhớ rằng tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả." được trích trong văn bản nào?
Hàng ngang số 2
Gồm có 5 chữ cái
Là từ phức mà các tiếng có quan hệ láy âm với nhau.
Hàng ngang số 3
Gồm có 11 chữ cái
Tên một bài thơ nổi tiếng của Bà Huyện Thanh Quan mà em vừa học.
Hàng ngang số 4
Gồm có 6 chữ cái
Sách, thước, bút, . gọi chung bằng tên này.
Hàng ngang số 5
Gồm có 7 chữ cái
Đây là một trong những tính chất quan trọng của văn bản.
Hàng ngang số 6
Gồm có 12 chữ cái
Trần Quang Khải làm bài thơ này khi ông đón Thái thượng hoàng Trần Thánh Tông và vua Trần Nhân Tông về Thăng Long.
Hàng ngang số 7
Gồm có 7 chữ cái
Từ đồng nghĩa với từ "trẻ em" là từ gì ?
Hàng ngang số 8
Gồm có 6 chữ cái
Là từ phức mà các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Hàng ngang số 9
Gồm có 7 chữ cái
Là từ ghép Hán Việt chỉ những người đi học ở nhà trường.
Hàng ngang số 10
Gồm có 5 chữ cái
Từ đồng nghĩa với từ "to lớn"
Hàng ngang số 11
Gồm có 8 chữ cái
Đây là tên một bài thơ của Nguyễn Trãi
Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành nốt bài tập.
- Học kỹ bài.
- Soạn bài sau: Cách lập ý của bài văn biểu cảm.
Chúc các em
học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Cường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)