Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Bùi Anh Tuấn |
Ngày 28/04/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
? Th? no l quan h? t?? Nờu cỏc l?i thu?ng g?p v? quan h? t??
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, … Giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Trong việc sử dụng quan hệ từ, cần tránh các lỗi sau:
Thiếu quan hệ từ;
Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa;
+ Thừa quan hệ từ
+ dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
Môn : ngữ văn 7
Người dạy: Lờ Th? H
Trường TH&THCS Th?nh Tr?
TIẾT 35- TIẾNG VIỆT
Bài 9: Từ ĐồNG NGHĩA
T? D?NG NGHIA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
“Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.”
(Tương Như dịch)
?Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học. Em hãy tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông ở bài thơ sau
Rọi:
Trông :
Soi, chiếu, tỏa
Nhìn, ngó, dòm, liếc
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
Hãy cho biết nghĩa của các từ rọi, chiếu, soi, trông?
Hướng ánh sáng vào một điểm
Hướng luồng ánh sáng phát ra đến một nơi nào đó. (Cùng sắc thái với từ rọi)
Chiếu ánh sáng vào để thấy rõ vật (Có sắc thái gần giống với từ rọi)
hướngcặp mắt về phía nào đó,nhận biết bằng mắt
Chiếu:
Rọi:
Soi:
Trông:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
=> Những từ các em được tìm hiểu như trên gọi là từ đồng nghĩa
Như vậy qua phân tích ví dụ trên em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa?
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
Từ đồng nghĩa l nh?ng t? có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Hãy cho bi?t nghĩa c?a t? trông trong t?ng trường hợp sau?
Bác Ho l ngu?i trông xe trong trường.
Bé Lan đang trông mẹ về.
Trông a: B?o v?, gĩư gìn, cham sóc
Trông b: Mong, ngóng, ch?
Nhu v?y t? trụng l m?t t? nhung l?i cú nhi?u nhúm t? d?ng nghia khỏc nhau.
? V?y m?t t? nhi?u nghia vú th? nhu th? no?
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Qua phần phân tích ví dụ trên em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, và một từ nhiều nghĩa có thể như thế nào?
T? d?ng nghia l nh?ng t? cú
nghia gi?ng nhau ho?c g?n gi?ng
nhau. M?t t? nhi?u nghia cú th?
thu?c vo nhi?u nhúm t? d?ng
nghia khỏc nhau.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Phân tích ví dụ
1. Hãy tìm từ đồng nghĩa ở hai ví dụ sau?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
* So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai câu thơ trên?
- Quả (trái): là bộ phận của cây do bầu, nhuỵ phát triển mà thành. (Đây là từ toàn dân)
- Trái: Cũng là quả (Đây là từ địa phương Nam Bộ)
Em có nhận xét gì về nghĩa của từ quả và từ trái?
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
- Nghĩa của từ quả và từ trái giống nhau hoàn toàn.
2. Tìm từ đồng nghĩa trong hai câu sau:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ 2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Từ đồng nghĩa trong hai câu sau:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
Sắc thái nghĩa của hai từ bỏ mạng và từ hi sinh có gì giống và khác nhau?
- Giống nhau: Đều chỉ cái chết
- Khác nhau:
+ Bỏ mạng: là chết vì mục đích phi nghĩa (có hàm ý kinh bỉ). Bỏ mạng dùng để chỉ cái chết của bọn giặc ngoại xâm.
+ Hi sinh: là chết vì lí tưởng cao đẹp, chết trong sự vinh quang, vì mục đích chính nghĩa (có hàm ý kính trọng).
Em có nhận xét gì về sắc thái nghĩa của từ bỏ mạng và từ hi sinh?
Hai từ bỏ mạng và hi sinh sắc thái nghĩa hoàn toàn khác nhau.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
Qua phân tích ví dụ trên em hãy cho biết có mấy loại từ đồng nghĩa, đó là những loại từ nào?
Từ đồng nghĩa có hai loại: những
từ đồng nghĩa hoàn toàn (không
phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
và những từ đồng nghĩa không
hoàn toàn (có sắc thái nghĩa
khác nhau)
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ví
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Phân tích ví dụ
1. Hãy thay từ “quả” bằng từ “trái” và từ “trái” bằng từ “quả”?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
Em hãy đọc lại các ví dụ trên và cho biết ý nghĩa của hai câu thơ có thay đổi không?
- Ý nghĩa câu thơ không thay đổi.
Vì sao nghĩa của hai câu thơ không đổi?
- Vì sắc thái nghĩa của hai từ “quả” và từ “trái” hoàn toàn giống nhau.
qủa
trái
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Hãy thay từ “bỏ mạng” bằng từ “hi sinh” và từ “hi sinh” bằng từ “bỏ mạng”?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã
- Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng, thanh kiếm vẫn cần tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Em hãy đọc lại các câu văn trên và cho biết nghĩa của hai câu văn đó có thay đổi không?
Nghĩa của hai câu văn thay đổi.
Vì sao nghĩa của hai câu văn đó thay đổi?
- Vì hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” có sắc thái biểu cảm khác nhau.
bỏ mạng
hi sinh
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
3. Tại sao trong đoạn trích: “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là: “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay”?(Thảo luận 2 phút)
- Bởi vì: Chia li: có nghĩa là xa nhau lâu dài có khi là mãi mãi (vĩnh biệt) không có ngày gặp lại. Vì kẻ đi trong bài thơ này là ra trận nơi cái sống và cái chết luôn kề cận nhau.
- Chia tay: Xa nhau có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong một khoảng thời gian.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 115
Qua phân tích các ví trên em thấy sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào cho phù hợp?
Không phải bao giờ các từ đồng
nghĩa cũng có thể thay thế được
cho nhau. Khi nói cũng như khi
viết, cần cân nhắc để chọn trong
số các từ đồng nghĩa những từ
thể hiện đúng thực tế khách
quan và sắc thái biểu cảm.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 1 (SGK/115)
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
Gan dạ
Chó biển
Nhà thơ
Đòi hỏi
Mổ xẻ
Năm học
Của cải
Loài người
Nước ngoài
Thay mặt
- Dũng cảm
- Hải cẩu
- Thi sĩ
- Yêu cầu
- Phẫu thuật
- Niên khoá
- Tài sản
- Nhân loại
- Ngoại quốc
- Đại diện
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 2 (SGK/115)
Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
- Ra-đi-ô
- Vi-ta-min
- Ô tô
- Pi-a-nô
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 3 (SGK/115)
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (từ phổ thông)
heo - lợn
xà bông - xà phòng
ghe - thuyền
cây viết - cây bút
thau - chậu
siêu - ấm
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 4 (SGK/115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
trao
tiễn
phàn nàn.
phê bình
mất
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 6 (SGK/116)
Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau đây:
thành quả / thành tích
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng … của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều … đề chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b) ngoan cố / ngoan cường
Bọn địch … chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã … giữ vững khí tiết cách mạng.
c) giữ gìn / bảo vệ
Em Thuý luôn luôn … quần áo sạch sẽ.
- … Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
thành quả
thành tích
ngoan cố
ngoan cường
giữ gìn
Bảo vệ
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 7 (SGK/116)
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
a) đối xử, đối đãi
- Nó … tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
- Mọi người đều bất bình trước thái độ … của nó đối với trẻ em.
b) trọng đại, to lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa…
đối với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình … như hộ pháp.
đối xử/ đối đãi
đối xử
trọng đại/ to lớn
to lớn
Đố vui!
Tìm tên gọi thuần Việt và Hán Việt của 12 con giáp
Con gì cục tác lá chanh?
Gà- Dậu
2. Con gì ủn ỉn mua hành cho tôi?
Lợn- Hợi
3. Con gì khóc đứng khóc ngồi
Mẹ ơi đi chợ mua con đồng riềng
Chó- Tuất
4. Con gì chúa ghét mắm tôm?
Khỉ- Thân
5. Con gì bạn của nhà nông muôn đời?
Trâu- Sửu
6. Con gì phun lửa ngất trời
Cùng ông Thánh Gióng đánh bầy giặc Ân?
Ngựa- Ngọ
7. Con gì rửa mặt bằng chân
Chuột trông thấy vía mười phần còn ba?
Mèo- Mão
8. Con gì lấm lét lấm la
Mèo đi vắng cứ đi ra đi vào?
Chuột - Tý
9. Con gì chúa tể non cao?
Hổ- Dần
10. Con gì luồn lách bờ rào bụi cây?
Rắn- Tỵ
11. Con gì bay chín tầng mây
Thăng Long thành đó tên đây vẫn còn?
Rồng- Thìn
12. Con gì tranh cãi cùng con
Bởi không nhường nhịn lăn tòm xuống sông
Dê- Mùi
Ghi nhớ
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau).
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế được cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài: “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.
Xin chân thành cảm ơn
- Các thầy giáo, cô giáo
- Các em học sinh
Đến tham dự tiết học hôm nay!
Bài học kết thúc
? Th? no l quan h? t?? Nờu cỏc l?i thu?ng g?p v? quan h? t??
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, … Giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Trong việc sử dụng quan hệ từ, cần tránh các lỗi sau:
Thiếu quan hệ từ;
Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa;
+ Thừa quan hệ từ
+ dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
Môn : ngữ văn 7
Người dạy: Lờ Th? H
Trường TH&THCS Th?nh Tr?
TIẾT 35- TIẾNG VIỆT
Bài 9: Từ ĐồNG NGHĩA
T? D?NG NGHIA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
“Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.”
(Tương Như dịch)
?Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học. Em hãy tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông ở bài thơ sau
Rọi:
Trông :
Soi, chiếu, tỏa
Nhìn, ngó, dòm, liếc
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
Hãy cho biết nghĩa của các từ rọi, chiếu, soi, trông?
Hướng ánh sáng vào một điểm
Hướng luồng ánh sáng phát ra đến một nơi nào đó. (Cùng sắc thái với từ rọi)
Chiếu ánh sáng vào để thấy rõ vật (Có sắc thái gần giống với từ rọi)
hướngcặp mắt về phía nào đó,nhận biết bằng mắt
Chiếu:
Rọi:
Soi:
Trông:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
=> Những từ các em được tìm hiểu như trên gọi là từ đồng nghĩa
Như vậy qua phân tích ví dụ trên em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa?
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
Từ đồng nghĩa l nh?ng t? có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Hãy cho bi?t nghĩa c?a t? trông trong t?ng trường hợp sau?
Bác Ho l ngu?i trông xe trong trường.
Bé Lan đang trông mẹ về.
Trông a: B?o v?, gĩư gìn, cham sóc
Trông b: Mong, ngóng, ch?
Nhu v?y t? trụng l m?t t? nhung l?i cú nhi?u nhúm t? d?ng nghia khỏc nhau.
? V?y m?t t? nhi?u nghia vú th? nhu th? no?
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Qua phần phân tích ví dụ trên em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, và một từ nhiều nghĩa có thể như thế nào?
T? d?ng nghia l nh?ng t? cú
nghia gi?ng nhau ho?c g?n gi?ng
nhau. M?t t? nhi?u nghia cú th?
thu?c vo nhi?u nhúm t? d?ng
nghia khỏc nhau.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Phân tích ví dụ
1. Hãy tìm từ đồng nghĩa ở hai ví dụ sau?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
* So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai câu thơ trên?
- Quả (trái): là bộ phận của cây do bầu, nhuỵ phát triển mà thành. (Đây là từ toàn dân)
- Trái: Cũng là quả (Đây là từ địa phương Nam Bộ)
Em có nhận xét gì về nghĩa của từ quả và từ trái?
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
- Nghĩa của từ quả và từ trái giống nhau hoàn toàn.
2. Tìm từ đồng nghĩa trong hai câu sau:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ 2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Từ đồng nghĩa trong hai câu sau:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
Sắc thái nghĩa của hai từ bỏ mạng và từ hi sinh có gì giống và khác nhau?
- Giống nhau: Đều chỉ cái chết
- Khác nhau:
+ Bỏ mạng: là chết vì mục đích phi nghĩa (có hàm ý kinh bỉ). Bỏ mạng dùng để chỉ cái chết của bọn giặc ngoại xâm.
+ Hi sinh: là chết vì lí tưởng cao đẹp, chết trong sự vinh quang, vì mục đích chính nghĩa (có hàm ý kính trọng).
Em có nhận xét gì về sắc thái nghĩa của từ bỏ mạng và từ hi sinh?
Hai từ bỏ mạng và hi sinh sắc thái nghĩa hoàn toàn khác nhau.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
Qua phân tích ví dụ trên em hãy cho biết có mấy loại từ đồng nghĩa, đó là những loại từ nào?
Từ đồng nghĩa có hai loại: những
từ đồng nghĩa hoàn toàn (không
phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
và những từ đồng nghĩa không
hoàn toàn (có sắc thái nghĩa
khác nhau)
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ví
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Phân tích ví dụ
1. Hãy thay từ “quả” bằng từ “trái” và từ “trái” bằng từ “quả”?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
Em hãy đọc lại các ví dụ trên và cho biết ý nghĩa của hai câu thơ có thay đổi không?
- Ý nghĩa câu thơ không thay đổi.
Vì sao nghĩa của hai câu thơ không đổi?
- Vì sắc thái nghĩa của hai từ “quả” và từ “trái” hoàn toàn giống nhau.
qủa
trái
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Hãy thay từ “bỏ mạng” bằng từ “hi sinh” và từ “hi sinh” bằng từ “bỏ mạng”?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã
- Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng, thanh kiếm vẫn cần tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Em hãy đọc lại các câu văn trên và cho biết nghĩa của hai câu văn đó có thay đổi không?
Nghĩa của hai câu văn thay đổi.
Vì sao nghĩa của hai câu văn đó thay đổi?
- Vì hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” có sắc thái biểu cảm khác nhau.
bỏ mạng
hi sinh
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
3. Tại sao trong đoạn trích: “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là: “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay”?(Thảo luận 2 phút)
- Bởi vì: Chia li: có nghĩa là xa nhau lâu dài có khi là mãi mãi (vĩnh biệt) không có ngày gặp lại. Vì kẻ đi trong bài thơ này là ra trận nơi cái sống và cái chết luôn kề cận nhau.
- Chia tay: Xa nhau có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong một khoảng thời gian.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 115
Qua phân tích các ví trên em thấy sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào cho phù hợp?
Không phải bao giờ các từ đồng
nghĩa cũng có thể thay thế được
cho nhau. Khi nói cũng như khi
viết, cần cân nhắc để chọn trong
số các từ đồng nghĩa những từ
thể hiện đúng thực tế khách
quan và sắc thái biểu cảm.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 1 (SGK/115)
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
Gan dạ
Chó biển
Nhà thơ
Đòi hỏi
Mổ xẻ
Năm học
Của cải
Loài người
Nước ngoài
Thay mặt
- Dũng cảm
- Hải cẩu
- Thi sĩ
- Yêu cầu
- Phẫu thuật
- Niên khoá
- Tài sản
- Nhân loại
- Ngoại quốc
- Đại diện
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 2 (SGK/115)
Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
- Ra-đi-ô
- Vi-ta-min
- Ô tô
- Pi-a-nô
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 3 (SGK/115)
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (từ phổ thông)
heo - lợn
xà bông - xà phòng
ghe - thuyền
cây viết - cây bút
thau - chậu
siêu - ấm
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 4 (SGK/115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
trao
tiễn
phàn nàn.
phê bình
mất
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 6 (SGK/116)
Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau đây:
thành quả / thành tích
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng … của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều … đề chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b) ngoan cố / ngoan cường
Bọn địch … chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã … giữ vững khí tiết cách mạng.
c) giữ gìn / bảo vệ
Em Thuý luôn luôn … quần áo sạch sẽ.
- … Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
thành quả
thành tích
ngoan cố
ngoan cường
giữ gìn
Bảo vệ
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 7 (SGK/116)
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
a) đối xử, đối đãi
- Nó … tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
- Mọi người đều bất bình trước thái độ … của nó đối với trẻ em.
b) trọng đại, to lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa…
đối với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình … như hộ pháp.
đối xử/ đối đãi
đối xử
trọng đại/ to lớn
to lớn
Đố vui!
Tìm tên gọi thuần Việt và Hán Việt của 12 con giáp
Con gì cục tác lá chanh?
Gà- Dậu
2. Con gì ủn ỉn mua hành cho tôi?
Lợn- Hợi
3. Con gì khóc đứng khóc ngồi
Mẹ ơi đi chợ mua con đồng riềng
Chó- Tuất
4. Con gì chúa ghét mắm tôm?
Khỉ- Thân
5. Con gì bạn của nhà nông muôn đời?
Trâu- Sửu
6. Con gì phun lửa ngất trời
Cùng ông Thánh Gióng đánh bầy giặc Ân?
Ngựa- Ngọ
7. Con gì rửa mặt bằng chân
Chuột trông thấy vía mười phần còn ba?
Mèo- Mão
8. Con gì lấm lét lấm la
Mèo đi vắng cứ đi ra đi vào?
Chuột - Tý
9. Con gì chúa tể non cao?
Hổ- Dần
10. Con gì luồn lách bờ rào bụi cây?
Rắn- Tỵ
11. Con gì bay chín tầng mây
Thăng Long thành đó tên đây vẫn còn?
Rồng- Thìn
12. Con gì tranh cãi cùng con
Bởi không nhường nhịn lăn tòm xuống sông
Dê- Mùi
Ghi nhớ
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau).
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế được cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài: “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.
Xin chân thành cảm ơn
- Các thầy giáo, cô giáo
- Các em học sinh
Đến tham dự tiết học hôm nay!
Bài học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Anh Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)