Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Vũ Thị Hằng | Ngày 28/04/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp !
A- Núi sông
B- Non nước.
C- Sơn hà
D- Sông núi.
? Kiểm tra bài cũ:
Câu 1:Trong những từ sau, từ nào là từ Hán Việt?
C
Câu 2:
? Trong tiếng Hán Việt, “đồng” có nghĩa là gì ?
 đồng = cùng.
Ngữ văn 7- Tiết 35:

TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 35:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- Thế nào là từ đồng nghĩa ?
* VD:
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng thác trước sông này
( Xa ngắm thác núi Lư)
Dựa vào kiến thức về giải nghĩa từ đã học ở lớp 6, em hãy giải thích nghĩa các từ “rọi” và “trông” ?
Từ đồng nghĩa
Chiếu, soi
Nhìn,Ngó, liếc
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ “rọi” “trông” ?
?Em hãy tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: - lợn
- mẹ
- cha
Lợn = heo
mẹ = má = bầm…
Cha = bố = ba = tía..
Từ các ví dụ trên,
em hãy cho biết
thế nào là
từ đồng nghĩa?
Tiết 35:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Em hãy lấy thêm ví dụ về
từ đồng nghĩa ?
VD:
- Bé = nhỏ
- Chăm chỉ = siêng năng = cần cù.
- ……..
? Trong VD 1, từ “trông”
có nghĩa là nhìn để nhận biết.
Ngoài nghĩa đó ra, từ “trông” còn có những nghĩa nào?
?Như vậy, từ “trông” là từ một nghĩa hay nhiều nghĩa?
Coi sóc, giữ gìn
Mong
? Hãy tìm từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ “trông” ?
Trông coi,
Coi sóc,
Chăm sóc
Trông đợi,
mong, chờ
(Từ nhiều nghĩa)
Có ý kiến cho rằng:
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Dựa vào kết quả phân tích trên,
em thấy nhận xét đó
đúng hay sai?
Tiết 35:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
* Ghi nhớ 1 :
* Ghi nhớ:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

Bài tập 1 (sgk- 115):(2’)
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây: (- mẫu: gan dạ= dũng cảm)


Bài tập 1 (sgk- 115):

Tiết 35:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
II- Các loại từ đồng nghĩa:
*VD:
Ví dụ
quả
trái
Thử thay thế vị trí của từ trái và quả ở hai ví dụ trên rồi cho biết
nghĩa của các câu có thay đổi không? Từ đó rút ra kết luận gì?
Nghĩa giống nhau Từ đồng nghĩa
Có thể thay thế nhau hoàn toàn
( vì sắc thái nghĩa không đổi )
2. - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm
tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay
Có thể thay thế từ hi sinh và bỏ mạng trong hai ví dụ trên không?
Vì sao? ( Nghĩa hai từ này có gì giống và khác nhau?)
Không thể thay thế
Hi sinh, bỏ mạng
( chết )
Hi sinh
Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng
cao cả ( sắc thái kính trọng )
Bỏ mạng
Chết vô ích ( sắc thái khinh
bỉ)
Từ ví dụ, rút ra kết luận?
Nghĩa giống nhau
Không thay thế được cho nhau
(vỡ sắc thái nghĩa khác nhau )
Từ đồng nghĩa
không hoàn toàn
Từ các ví dụ vừa phân tích, cho biết, có mấy loại từ đồng nghĩa?
Từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa hoàn toàn
Nghĩa giống nhau
Thay thế được cho nhau
( không phân biệt sắc thái
nghĩa )
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Nghĩa giống nhau
Không thay thế được cho
nhau ( sắc thái nghĩa khác
nhau )
Ghi nhớ
Tiết 35:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
II- Các loại từ đồng nghĩa:
*VD:
* Ghi nhớ 2: (Sgk- 114)
Tiết 35:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
III- Sử dụng từ đồng nghĩa:
*VD:
Ví dụ
a. Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
b. Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
2. a. Sau phút chia li
b. Sau phút chia tay
3 a. Tôi tặng bạn chiếc bút làm kỉ niệm.
b. Con biếu mẹ chiếc khăn.
? Phõn bi?t s?c thỏi nghia c?a các từ d?ng nghia ở 3 ví
dụ trên rồi rút ra kết luận về cách sử dụng?
Không phải
bao giờ các từ
đồng nghĩa
cũng có thể
thay thế nhau
-> cần lựa
chọn phù hợp
Ghi nhớ 3:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau.Khi nói(viết) cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa từ nào thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Tiết 35:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
III- Sử dụng từ đồng nghĩa:
* VD:
Ghi nhớ 3:
(sgk-115).
Luyện tập
Bài 4
Xác định nghĩa của từ đưa trong hai câu văn?
Đưa
Trao trực tiếp
cho người khác
Cùng đi với ai
một đoạn đường
trước lúc chia tay
Trao
Tiễn
Tìm từ đồng nghĩa thay thế từ đưa trong hai
câu văn ấy?
Luyện tập
Bài 6
1. Nội dung: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống?
2. Hình thức: Làm theo nhóm , d?i di?n nhúm tr? l?i
t?i ch?.
3. Phân nhóm: Tổ 1= nhóm 1 làm phần a
Tổ 2 = nhóm 2 làm phần b
Tổ 3 = nhóm 3 làm phần c

4. Thời gian: 1 phút.


Luyện tập
Bài 7
Nó tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng
mến nó.
Mọi người đều bất bình trước thái độ của nó đối với trẻ
em
đối xử
đối đãi
đối xử
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình như hộ pháp.
trọng đại
to lớn
to lớn
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng
nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng được một trong
hai từ đồng nghĩa đó?

Trong bài học này,
em đã nắm được những đơn vị kiến thức nào ?
Bài tập về nhà:
* Học bài: Nắm được :
- Thế nào là từ đồng nghĩa.
- Các loại từ đồng nghĩa.
- Cách sử dụng từ đồng nghĩa.
* Hoàn thiện bài tập 2,4,5,6,8,9.
* Chuẩn bị bài “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.
Tập thể lớp 7C
Cảm ơn các thầy cô giáo
đã đến dự giờ thăm lớp!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)