Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Trần Thị Huyền |
Ngày 28/04/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Giáo viên thực hiện : Trần Thị Huyền
Kiểm tra bài cũ
? Đọc và xác định những lỗi về quan hệ từ trong những câu văn dưới đây?
1.Bà con nông dân đề phòng sự phá hoại ốc bươu vàng
2. Với bài văn của em làm hiện lên cảnh đẹp quê hương
3. Vì gió thổi mạnh nhưng những hàng cây mới trồng không
bị đổ
4. Vì em chăm học nhưng em học tập tiến bộ nên em được bố mẹ và thầy cô khen. Nên em rất vui
=> Thiếu quan hệ từ:..phá hoại của ốc bươu vàng
=> Thừa quan hệ từ: với
=> Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa: vì thay bằng tuy
=> Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết: nhưng, nên
Bài 9- Tiết 35
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
i. Thế nào là từ đồng nghĩa.
1. Phân tích ví dụ
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng thác trước sông này
(Xa ngắm thác núi Lư)
Dựa vào kiến thức tiểu học hãy tìm từ đồng nghĩa với từ rọi, trông?
rọi
trông
*Rọi: soi, chiếu, toả
*Trông: nhìn, dòm, ngó, liếc
->Nghĩa là chiếu sáng vào một vật nào đấy
->Nghĩa là nhìn để nhận biết
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Từ "Trông" ngoài nghĩa "Nhìn để nhận biết" còn có những nghĩa sau:
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
Mong .
Thảo luận: Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên
của từ "Trông"
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
i. Thế nào là từ đồng nghĩa.
1. xét ví dụ
*Rọi: soi, chiếu, toả
*Trông: nhìn, dòm, ngó, liếc
*Trông
Nhìn để nhận biết: Nhìn,dòm, ngó, liếc
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
:Trông coi, chăm sóc, coi sóc
Mong :
Trông ngóng, mong đợi, hi vọng
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
i. Thế nào là từ đồng nghĩa.
1. xét ví dụ
2. Ghi nhớ
Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
i. Thế nào là từ đồng nghĩa.
ii. Các loại từ đồng nghĩa
1. xét ví dụ
Ví dụ 1:
Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
(Ca dao)
quả
trái
Con có nhận xét gì về nghĩa của từ quả và từ trái trong 2 ví dụ?
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
i. Thế nào là từ đồng nghĩa.
ii. Các loại từ đồng nghĩa
1. xét ví dụ
- Qủa, trái: Đều chỉ khái niệm sự vật, có sắc thái ý nghĩa giống nhau
Ví dụ 2:
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
( Truyện cổ Cu- ba)
Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
i. Thế nào là từ đồng nghĩa.
ii. Các loại từ đồng nghĩa
1. xét ví dụ
- Qủa, trái: Đều chỉ khái niệm sự vật, có sắc thái ý nghĩa giống nhau
- Từ Bỏ mạng, hi sinh:
+ Giống: Đều chỉ cái chết.
+ Khác: Bỏ mạng mang sắc thái khinh bỉ, coi thường. Hi sinh mang sắc thái kính trọng.
Bỏ mạng, hi sinh có sắc thái nghĩa khác nhau
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
i. Thế nào là từ đồng nghĩa.
ii. Các loại từ đồng nghĩa
1. xét ví dụ
2. Kết luận
Có 2 loại:
Từ đồng nghĩa hoàn toàn
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
* Ghi nhớ( sgk)
Bài tập nhanh: Cho hai nhóm từ
*Ba, tía, cha, bố
*Tu, nhấp, nốc
đồng nghĩa hoàn toàn
, nhóm nào
đồng nghĩa không hoàn toàn
?Nhóm từ nào là từ
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
Bài tập 3(sgk trang115): Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân( phổ thông)
Đậu phộng
Trái thơm
Mãng cầu
Ni
Tê
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
iii. Sử dụng từ đồng nghĩa
ví dụ 1: - Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
- Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
ví dụ 2:- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Kết luận: từ quả và trái có thể thay thế cho nhau, còn bỏ mạng và hi sinh không thay thế cho nhau được vì sắc thái nghĩa khác nhau
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
iii. Sử dụng từ đồng nghĩa
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau
? Hai từ chia ly và chia tay có phải là từ đồng nghĩa không?
Đáp án: chia ly, chia tay là hai từ đồng nghĩa
? Vậy tại sao đoạn trích Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia ly mà không phải là Sau phút chia tay?
Hai từ chia tay và chia ly khác nhau về sắc thái nghĩa:
+ Chia tay: chỉ mang sắc thái tạm thời, thường sẽ gặp lại trong tương lai gần.
+ Chia ly: chia tay lâu dài, thậm chí là vĩnh biệt
=> Dùng chia ly hợp với nội dung đoạn trích học
? Vậy từ những phân tích trên con hãy rút ra bài học, khi sử dụng từ đồng nghĩa ta cần làm gì?
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
iii. Sử dụng từ đồng nghĩa
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau
- Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
* Ghi nhớ(sgk)
Bài tập 6(sgk tr116): Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây
Thành tích, thành quả
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng..... của công cuộc đổi mới hôm nay.
Trường ta đã lập nhiều ..... . để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b. Ngoan cường, ngoan cố
Bọn địch.....chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
Ông đã......giữ vững khí tiết cách mạng
thành quả
thành tích
ngoan cố
ngoan cường
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
iv. Luyện tập
Bài tập 1,2
Cả lớp chia làm 2 nhóm làm bài
"Thi xem ai nhanh hơn, giỏi hơn". Thời gian kết thúc khi
nhóm cuối cùng nộp kết quả
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
Đáp án
Bài tập 1
Dũng cảm
Thi sĩ
Bài tập 2
Phẫu thuật
Tài sản
Ngoại quốc
Hải cẩu
Yêu cầu
Niên khoá
Nhân loại
Đại diện
Ra đi ô
Vitamin
Ô tô
Pianô
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
iv. Luyện tập
Bài tập 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm màu đỏ trong các câu sau đây:
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
.tôi đã trao.
- Bố tôi tiễn khách.
-.đã phàn nàn
- .người ta cười.
- .đã mất hôm qua.
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
iv. Luyện tập
Bài tập 5(sgk): Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
Ăn, xơi, chén
Cho, tặng, biếu
Yếu đuối, yếu ớt
Xinh, đẹp
Tu, nhấp, nốc
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
Làm mẫu nhóm từ : ăn, xơi, chén
? Nghĩa chung của 3 từ ăn, xơi, chén là gì?
Ăn: sắc thái bình thường
Xơi: sắc thái trang trọng, lịch sự
Chén: sắc thái thân mật, xuồng xã
Chia 2 nhóm thảo luận làm tiếp
nhóm từ "cho, biếu, tặng" và "yếu đuối, yếu ớt"
Cho, biếu, tặng
Cho : Người đưa vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng.
Biếu: Người đưa vật có ngôi thứ thấp hơn( thái độ kính trọng)
Tặng: Người đưa vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận
Yếu đuối, yếu ớt
Yếu đuối: Thiếu sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần.
Yếu ớt: Thiếu sức mạnh về thể chất
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
iv. Luyện tập
Bài tập 9(sgk): Chữa các từ dùng sai
Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau
Trong xã hội ta, không ít những người sống ích kỉ, không giúp đỡ cho người khác.
Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" đã cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
Phòng tranh có nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng.
hưởng lạc.
bao che
giảng dạy
trình bày
hưởng thụ
che chở
dạy
trưng bày
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
iv. Luyện tập
Bài tập củng cố: Hãy đọc và phát hiện những từ đồng nghĩa có trong những ví dụ sau:
Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông
Đi tu phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không!
( Ca dao)
mênh mông,bát ngát
Thịt chó
thịt cầy
dặn dò
- Học ghi nhớ trong sgk
Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa.
Soạn bài "Cách lập ý của văn biểu cảm"
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
Chúc các thầy cô giáo và các em mạnh khoẻ!
Kiểm tra bài cũ
? Đọc và xác định những lỗi về quan hệ từ trong những câu văn dưới đây?
1.Bà con nông dân đề phòng sự phá hoại ốc bươu vàng
2. Với bài văn của em làm hiện lên cảnh đẹp quê hương
3. Vì gió thổi mạnh nhưng những hàng cây mới trồng không
bị đổ
4. Vì em chăm học nhưng em học tập tiến bộ nên em được bố mẹ và thầy cô khen. Nên em rất vui
=> Thiếu quan hệ từ:..phá hoại của ốc bươu vàng
=> Thừa quan hệ từ: với
=> Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa: vì thay bằng tuy
=> Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết: nhưng, nên
Bài 9- Tiết 35
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
i. Thế nào là từ đồng nghĩa.
1. Phân tích ví dụ
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng thác trước sông này
(Xa ngắm thác núi Lư)
Dựa vào kiến thức tiểu học hãy tìm từ đồng nghĩa với từ rọi, trông?
rọi
trông
*Rọi: soi, chiếu, toả
*Trông: nhìn, dòm, ngó, liếc
->Nghĩa là chiếu sáng vào một vật nào đấy
->Nghĩa là nhìn để nhận biết
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Từ "Trông" ngoài nghĩa "Nhìn để nhận biết" còn có những nghĩa sau:
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
Mong .
Thảo luận: Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên
của từ "Trông"
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
i. Thế nào là từ đồng nghĩa.
1. xét ví dụ
*Rọi: soi, chiếu, toả
*Trông: nhìn, dòm, ngó, liếc
*Trông
Nhìn để nhận biết: Nhìn,dòm, ngó, liếc
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
:Trông coi, chăm sóc, coi sóc
Mong :
Trông ngóng, mong đợi, hi vọng
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
i. Thế nào là từ đồng nghĩa.
1. xét ví dụ
2. Ghi nhớ
Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
i. Thế nào là từ đồng nghĩa.
ii. Các loại từ đồng nghĩa
1. xét ví dụ
Ví dụ 1:
Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
(Ca dao)
quả
trái
Con có nhận xét gì về nghĩa của từ quả và từ trái trong 2 ví dụ?
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
i. Thế nào là từ đồng nghĩa.
ii. Các loại từ đồng nghĩa
1. xét ví dụ
- Qủa, trái: Đều chỉ khái niệm sự vật, có sắc thái ý nghĩa giống nhau
Ví dụ 2:
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
( Truyện cổ Cu- ba)
Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
i. Thế nào là từ đồng nghĩa.
ii. Các loại từ đồng nghĩa
1. xét ví dụ
- Qủa, trái: Đều chỉ khái niệm sự vật, có sắc thái ý nghĩa giống nhau
- Từ Bỏ mạng, hi sinh:
+ Giống: Đều chỉ cái chết.
+ Khác: Bỏ mạng mang sắc thái khinh bỉ, coi thường. Hi sinh mang sắc thái kính trọng.
Bỏ mạng, hi sinh có sắc thái nghĩa khác nhau
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
i. Thế nào là từ đồng nghĩa.
ii. Các loại từ đồng nghĩa
1. xét ví dụ
2. Kết luận
Có 2 loại:
Từ đồng nghĩa hoàn toàn
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
* Ghi nhớ( sgk)
Bài tập nhanh: Cho hai nhóm từ
*Ba, tía, cha, bố
*Tu, nhấp, nốc
đồng nghĩa hoàn toàn
, nhóm nào
đồng nghĩa không hoàn toàn
?Nhóm từ nào là từ
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
Bài tập 3(sgk trang115): Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân( phổ thông)
Đậu phộng
Trái thơm
Mãng cầu
Ni
Tê
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
iii. Sử dụng từ đồng nghĩa
ví dụ 1: - Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
- Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
ví dụ 2:- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Kết luận: từ quả và trái có thể thay thế cho nhau, còn bỏ mạng và hi sinh không thay thế cho nhau được vì sắc thái nghĩa khác nhau
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
iii. Sử dụng từ đồng nghĩa
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau
? Hai từ chia ly và chia tay có phải là từ đồng nghĩa không?
Đáp án: chia ly, chia tay là hai từ đồng nghĩa
? Vậy tại sao đoạn trích Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia ly mà không phải là Sau phút chia tay?
Hai từ chia tay và chia ly khác nhau về sắc thái nghĩa:
+ Chia tay: chỉ mang sắc thái tạm thời, thường sẽ gặp lại trong tương lai gần.
+ Chia ly: chia tay lâu dài, thậm chí là vĩnh biệt
=> Dùng chia ly hợp với nội dung đoạn trích học
? Vậy từ những phân tích trên con hãy rút ra bài học, khi sử dụng từ đồng nghĩa ta cần làm gì?
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
iii. Sử dụng từ đồng nghĩa
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau
- Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
* Ghi nhớ(sgk)
Bài tập 6(sgk tr116): Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây
Thành tích, thành quả
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng..... của công cuộc đổi mới hôm nay.
Trường ta đã lập nhiều ..... . để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b. Ngoan cường, ngoan cố
Bọn địch.....chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
Ông đã......giữ vững khí tiết cách mạng
thành quả
thành tích
ngoan cố
ngoan cường
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
iv. Luyện tập
Bài tập 1,2
Cả lớp chia làm 2 nhóm làm bài
"Thi xem ai nhanh hơn, giỏi hơn". Thời gian kết thúc khi
nhóm cuối cùng nộp kết quả
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
Đáp án
Bài tập 1
Dũng cảm
Thi sĩ
Bài tập 2
Phẫu thuật
Tài sản
Ngoại quốc
Hải cẩu
Yêu cầu
Niên khoá
Nhân loại
Đại diện
Ra đi ô
Vitamin
Ô tô
Pianô
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
iv. Luyện tập
Bài tập 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm màu đỏ trong các câu sau đây:
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
.tôi đã trao.
- Bố tôi tiễn khách.
-.đã phàn nàn
- .người ta cười.
- .đã mất hôm qua.
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
iv. Luyện tập
Bài tập 5(sgk): Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
Ăn, xơi, chén
Cho, tặng, biếu
Yếu đuối, yếu ớt
Xinh, đẹp
Tu, nhấp, nốc
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
Làm mẫu nhóm từ : ăn, xơi, chén
? Nghĩa chung của 3 từ ăn, xơi, chén là gì?
Ăn: sắc thái bình thường
Xơi: sắc thái trang trọng, lịch sự
Chén: sắc thái thân mật, xuồng xã
Chia 2 nhóm thảo luận làm tiếp
nhóm từ "cho, biếu, tặng" và "yếu đuối, yếu ớt"
Cho, biếu, tặng
Cho : Người đưa vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng.
Biếu: Người đưa vật có ngôi thứ thấp hơn( thái độ kính trọng)
Tặng: Người đưa vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận
Yếu đuối, yếu ớt
Yếu đuối: Thiếu sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần.
Yếu ớt: Thiếu sức mạnh về thể chất
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
iv. Luyện tập
Bài tập 9(sgk): Chữa các từ dùng sai
Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau
Trong xã hội ta, không ít những người sống ích kỉ, không giúp đỡ cho người khác.
Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" đã cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
Phòng tranh có nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng.
hưởng lạc.
bao che
giảng dạy
trình bày
hưởng thụ
che chở
dạy
trưng bày
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
iv. Luyện tập
Bài tập củng cố: Hãy đọc và phát hiện những từ đồng nghĩa có trong những ví dụ sau:
Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông
Đi tu phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cầy thì không!
( Ca dao)
mênh mông,bát ngát
Thịt chó
thịt cầy
dặn dò
- Học ghi nhớ trong sgk
Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa.
Soạn bài "Cách lập ý của văn biểu cảm"
Bài 9- Tiết 35 Từ đồng nghĩa
Chúc các thầy cô giáo và các em mạnh khoẻ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)