Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Ninh Viết Hải |
Ngày 28/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo
kiểm tra bài cũ
? Khi sử dụng quan hệ từ, các em cần tránh những lỗi nào?
?Nhận xét cách dùng quan hệ từ dưới đây:
Giá trời mưa thì con đường này rất ướt.
b. Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
Cho các nhóm từ sau:
- chết, hy sinh, bỏ mạng, từ trần, toi mạng, về với đất, mất, từ dã cõi đời, theo tổ tiên, tan xác.
- cha, thầy, tía, bố, ba
Trong từng nhóm từ này có điểm gì chung ?
từ đồng nghĩa
Tiết :35
Từ đồng nghĩa
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ. Ví dụ1:
Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ "rọi,trông"trong bài th Xa ngắm thác núi Lư ?
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
( Tương Như dịch )
*Rọi :
*Trông :
soi, chiếu, toả
nhìn, ngó, nhòm, liếc
Nghĩa là chiếu sáng vào một vật nào đó.
? Nghia l nhìn nh?n d? bi?t.
Ví dụ :Mặt trời rọi(soi,chiếu,toả)xuống rặng tre.
Ví dụ : Cậu bé nhìn (trông,ngó,nhòm,liếc) sang bên bờ sông.
?Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Từ đồng nghĩa
Ví dụ 2:
Từ “trông” trong bản dịch Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là: “Nhìn để nhận biết”. Ngoài nghĩa đó ra, từ “trông” còn có nghĩa sau:
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
Mong.
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.
Trông
Nhìn ,dòm,ngó,liếc
Nhìn để nhận biết :
Coi sóc ,giữ gìn cho yên ổn:
- Chăm sóc, trông coi, coi sóc.
- Ngóng, đợi, trông mong.
Mong
?Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Từ đồng nghĩa
Ghi nhớ (SGK ,tr115)
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
-Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
Từ đồng nghĩa
II/ Các loại từ đồng nghĩa
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Ví d? 1:
So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau:
- Đều chỉ khái niệm sự vật, sắc thái ý nghĩa giống nhau.
Giống nhau:
Khác nhau :
Quả ở miền Bắc,trái miền Nam
Từ đồng nghĩa hoàn toàn
Từ đồng nghĩa
II/ Các loại từ đồng nghĩa
Ví d? 1:
cách gọi tên sự vật
Từ đồng nghĩa
Ví dụ 2:
Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, có chỗ nào khác nhau?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Từ đồng nghĩa
Ví d? 2:
? Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Giống nhau: đều chỉ cái chết
Khác nhau :
-Bỏ mạng :mang sắc thái khinh bỉ,coi thường
-Hy sinh :mang sắc thái kính trọng
*Ghi nhớ (SGK,tr114)
Từ đồng nghĩa
Bài tập nhanh:
Cho nhóm từ sau :
*ba ,cha,tía,bố
*uống, tu, nhấp
Nhóm nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn,nhóm nào đồng nghĩa không hoàn toàn?
? Đồng nghĩa hoàn toàn
? Đồng nghĩa không hoàn toàn
Từ đồng nghĩa
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái,bỏ mạng và hy sinh trong ví dụ mục II (SGK)và rút ra nhận xét ?
THẢO LUẬN:
Nhóm 1+3
Ơ bài 7 ,tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay?
Nhóm 2+4
Từ đồng nghĩa
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
-Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì nó có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
-Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa trung hoà
Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái,bỏ mạng và hy sinh trong ví dụ mục II (SGK)và rút ra nhận xét ?
Từ đồng nghĩa
Ơ bài 7 ,tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay?
Chia li và chia tay không thể thay thế cho nhau vì:
-Chia li: nghĩa là chia tay lâu dài, thậm chí là vĩnh biệt vì kẻ đi là người ra trận.
-Chia tay: chỉ mang tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại trong một tương lai gần.
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa
Thông qua ví dụ chúng ta rút ra được kết luận gì khi sử dụng từ đồng nghĩa?
Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thế thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Ghi nhớ (SGK,tr115)
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa
Cho các từ :Thành
quả, thành tích; giữ gìn,
bảo vệ. Chọn từ thích
hợp điền vào những
câu sau?
3 .Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ........... của công cuộc đổi mới hôm nay.
4. Trường ta đã lập nhiều ............để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng chín.
Ví dụ :
thành quả
thành tích
1. Em Thuý luôn luôn ........ quần áo sạch sẽ
2 ........tổ quốc là sứ mệnh của quân đội
giữ gìn
Bảo vệ
Từ đồng nghĩa
- Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ ®ồng nghĩa khác nhau
Đồng nghĩa hoàn toàn
Đồng nghĩa không hoàn toàn
Cách sử dụng trong nói và viết
Không phải bao giê các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau
Cần chọn từ đồng nghĩa ®Ó thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Phân loại
IV/ Luyện tập
Nhóm 4 : Bài tập 4 (SGK,tr115)
Nhóm 2 : Bài tập 2 (SGK,tr115)
Nhóm 3 : Bài tập 3 (SGK,tr115)
Nhóm 1 : Bài tập 1 (SGK,tr115)
Từ đồng nghĩa
Bài tập 1 (SGK,tr115)
Tìm t Hn ViƯt ng ngha víi cc t sau y:
Từ đồng nghĩa
Bài tập 2 (SGK,tr115)
Từ đồng nghĩa
Tìm từ có gốc Ấn -Âu đồng nghĩa với các từ sau đây?
-máy thu thanh
-sinh tố
-xe hơi
-dương cầm
ra- đi- ô
vi- ta- min
ô-tô
pi- a-nô
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
Từ đồng nghĩa
Bài tập 3 (SGK,tr115)
Từ đồng nghĩa
Bài tập 4 (SGK,tr115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm trong các câu sau?
.đã đưa tận tay
.đã trao tận tay
..đưa khách ra
.tiễn khách ra
.đã kêu
.đã phàn nàn
.người ta nói cho
.người ta cười cho
.đã đi hôm qua
.đã từ trần hôm qua
Từ đồng nghĩa
Bài tập 5:
Phân biệt các từ trong
các nhóm từ đồng
nghĩa sau đây?
*An ,xơi ,chén
-An : sắc thái bình thường
-Xơi : sắc thái lịch sự
-Chén: sắc thái thân mật, thông tục
Cho: mẹ cho tiền ăn sáng-> quan hệ trên -dưới
-Biếu : con biếu mẹ cái áo len -> quan hệ dưới trên
-Tặng :cha tôi được nhà nước tặng huân chương
-> không phân biệt ngôi thứ
*Cho, biếu, tặng:
Từ đồng nghĩa
Yếu đuối, yếu ớt:
Xinh, đẹp;
Tu, nhấp, nốc:
Yếu đuối : thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần, nghiên về tinh thần.
Yếu ớt: nghiên về thể chất.
Xinh : chỉ người còn trẻ, hình dáng nhỏ nhắn ,ưa nhìn.
Đẹp: có ý nghĩa chung hơn, mức độ cao hơn xinh.
-Tu :uống nhiều, liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp và miệng chai hay vòi ấm.
-Nhấp : uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi.
-Nốc : uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
Từ đồng nghĩa
*Củng cố :
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
-Phân loại từ đồng nghĩa?
-Lưu ý khi sử dụng từ đồng nghĩa ?
*Dặn dò : Về làm các bài tập còn lại.
- Soạn bài tiếp theo: Cách lập ý của bài văn biểu cảm.(những cách lập ý thường gặp)
Cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh!
Cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh!
kiểm tra bài cũ
? Khi sử dụng quan hệ từ, các em cần tránh những lỗi nào?
?Nhận xét cách dùng quan hệ từ dưới đây:
Giá trời mưa thì con đường này rất ướt.
b. Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
Cho các nhóm từ sau:
- chết, hy sinh, bỏ mạng, từ trần, toi mạng, về với đất, mất, từ dã cõi đời, theo tổ tiên, tan xác.
- cha, thầy, tía, bố, ba
Trong từng nhóm từ này có điểm gì chung ?
từ đồng nghĩa
Tiết :35
Từ đồng nghĩa
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ. Ví dụ1:
Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ "rọi,trông"trong bài th Xa ngắm thác núi Lư ?
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
( Tương Như dịch )
*Rọi :
*Trông :
soi, chiếu, toả
nhìn, ngó, nhòm, liếc
Nghĩa là chiếu sáng vào một vật nào đó.
? Nghia l nhìn nh?n d? bi?t.
Ví dụ :Mặt trời rọi(soi,chiếu,toả)xuống rặng tre.
Ví dụ : Cậu bé nhìn (trông,ngó,nhòm,liếc) sang bên bờ sông.
?Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Từ đồng nghĩa
Ví dụ 2:
Từ “trông” trong bản dịch Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là: “Nhìn để nhận biết”. Ngoài nghĩa đó ra, từ “trông” còn có nghĩa sau:
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
Mong.
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.
Trông
Nhìn ,dòm,ngó,liếc
Nhìn để nhận biết :
Coi sóc ,giữ gìn cho yên ổn:
- Chăm sóc, trông coi, coi sóc.
- Ngóng, đợi, trông mong.
Mong
?Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Từ đồng nghĩa
Ghi nhớ (SGK ,tr115)
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
-Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
Từ đồng nghĩa
II/ Các loại từ đồng nghĩa
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Ví d? 1:
So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau:
- Đều chỉ khái niệm sự vật, sắc thái ý nghĩa giống nhau.
Giống nhau:
Khác nhau :
Quả ở miền Bắc,trái miền Nam
Từ đồng nghĩa hoàn toàn
Từ đồng nghĩa
II/ Các loại từ đồng nghĩa
Ví d? 1:
cách gọi tên sự vật
Từ đồng nghĩa
Ví dụ 2:
Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, có chỗ nào khác nhau?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Từ đồng nghĩa
Ví d? 2:
? Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Giống nhau: đều chỉ cái chết
Khác nhau :
-Bỏ mạng :mang sắc thái khinh bỉ,coi thường
-Hy sinh :mang sắc thái kính trọng
*Ghi nhớ (SGK,tr114)
Từ đồng nghĩa
Bài tập nhanh:
Cho nhóm từ sau :
*ba ,cha,tía,bố
*uống, tu, nhấp
Nhóm nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn,nhóm nào đồng nghĩa không hoàn toàn?
? Đồng nghĩa hoàn toàn
? Đồng nghĩa không hoàn toàn
Từ đồng nghĩa
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái,bỏ mạng và hy sinh trong ví dụ mục II (SGK)và rút ra nhận xét ?
THẢO LUẬN:
Nhóm 1+3
Ơ bài 7 ,tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay?
Nhóm 2+4
Từ đồng nghĩa
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
-Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì nó có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
-Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa trung hoà
Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái,bỏ mạng và hy sinh trong ví dụ mục II (SGK)và rút ra nhận xét ?
Từ đồng nghĩa
Ơ bài 7 ,tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay?
Chia li và chia tay không thể thay thế cho nhau vì:
-Chia li: nghĩa là chia tay lâu dài, thậm chí là vĩnh biệt vì kẻ đi là người ra trận.
-Chia tay: chỉ mang tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại trong một tương lai gần.
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa
Thông qua ví dụ chúng ta rút ra được kết luận gì khi sử dụng từ đồng nghĩa?
Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thế thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Ghi nhớ (SGK,tr115)
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa
Cho các từ :Thành
quả, thành tích; giữ gìn,
bảo vệ. Chọn từ thích
hợp điền vào những
câu sau?
3 .Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ........... của công cuộc đổi mới hôm nay.
4. Trường ta đã lập nhiều ............để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng chín.
Ví dụ :
thành quả
thành tích
1. Em Thuý luôn luôn ........ quần áo sạch sẽ
2 ........tổ quốc là sứ mệnh của quân đội
giữ gìn
Bảo vệ
Từ đồng nghĩa
- Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ ®ồng nghĩa khác nhau
Đồng nghĩa hoàn toàn
Đồng nghĩa không hoàn toàn
Cách sử dụng trong nói và viết
Không phải bao giê các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau
Cần chọn từ đồng nghĩa ®Ó thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Phân loại
IV/ Luyện tập
Nhóm 4 : Bài tập 4 (SGK,tr115)
Nhóm 2 : Bài tập 2 (SGK,tr115)
Nhóm 3 : Bài tập 3 (SGK,tr115)
Nhóm 1 : Bài tập 1 (SGK,tr115)
Từ đồng nghĩa
Bài tập 1 (SGK,tr115)
Tìm t Hn ViƯt ng ngha víi cc t sau y:
Từ đồng nghĩa
Bài tập 2 (SGK,tr115)
Từ đồng nghĩa
Tìm từ có gốc Ấn -Âu đồng nghĩa với các từ sau đây?
-máy thu thanh
-sinh tố
-xe hơi
-dương cầm
ra- đi- ô
vi- ta- min
ô-tô
pi- a-nô
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
Từ đồng nghĩa
Bài tập 3 (SGK,tr115)
Từ đồng nghĩa
Bài tập 4 (SGK,tr115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm trong các câu sau?
.đã đưa tận tay
.đã trao tận tay
..đưa khách ra
.tiễn khách ra
.đã kêu
.đã phàn nàn
.người ta nói cho
.người ta cười cho
.đã đi hôm qua
.đã từ trần hôm qua
Từ đồng nghĩa
Bài tập 5:
Phân biệt các từ trong
các nhóm từ đồng
nghĩa sau đây?
*An ,xơi ,chén
-An : sắc thái bình thường
-Xơi : sắc thái lịch sự
-Chén: sắc thái thân mật, thông tục
Cho: mẹ cho tiền ăn sáng-> quan hệ trên -dưới
-Biếu : con biếu mẹ cái áo len -> quan hệ dưới trên
-Tặng :cha tôi được nhà nước tặng huân chương
-> không phân biệt ngôi thứ
*Cho, biếu, tặng:
Từ đồng nghĩa
Yếu đuối, yếu ớt:
Xinh, đẹp;
Tu, nhấp, nốc:
Yếu đuối : thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần, nghiên về tinh thần.
Yếu ớt: nghiên về thể chất.
Xinh : chỉ người còn trẻ, hình dáng nhỏ nhắn ,ưa nhìn.
Đẹp: có ý nghĩa chung hơn, mức độ cao hơn xinh.
-Tu :uống nhiều, liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp và miệng chai hay vòi ấm.
-Nhấp : uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi.
-Nốc : uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
Từ đồng nghĩa
*Củng cố :
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
-Phân loại từ đồng nghĩa?
-Lưu ý khi sử dụng từ đồng nghĩa ?
*Dặn dò : Về làm các bài tập còn lại.
- Soạn bài tiếp theo: Cách lập ý của bài văn biểu cảm.(những cách lập ý thường gặp)
Cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh!
Cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ninh Viết Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)