Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Tuấn | Ngày 28/04/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

a
a
Chúc mừng thầy, cô và học sinh
đến dự !
Nguyễn Ngọc Tuấn
07/2011
a
a
Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
khởi động
Trong những trường hợp sau, trường hợp nào có thể bỏ
quan hệ từ ?
a. Nhà tôi vừa mới mua một cái tủ bằng gỗ rất đẹp.
b. Hãy vươn lên bằng chính sức mình.
c. Lan thường đến trường bằng xe đạp.
d. Bạn Nam cao bằng bạn Minh.
2. Trong những câu sau, câu nào dùng sai quan hệ từ ?
a. Tôi với nó cùng chơi.
b. Trời mưa to và tôi vẫn đến trường.
c. Thu cũng ham đọc sách như tôi.
d. Giá hôm nay trời không mưa thì thật tốt.
? Trong việc sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào ?
a
a
Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
Kỷ niệm ngày thành lập Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam 20/10
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
a
a
Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
I. THẾ NÀO LÀ TỪ
ĐỒNG NGHĨA ?
chiếu, soi, tỏa…
trông coi, chăm sóc,
coi sóc…
trông ngóng, mong
đợi, cầu mong, hy vọng…
nhìn, xem, thấy,
ngó, ngắm…
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
Tương Như dịch
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA Ngữ văn 7
- Từ
đồng nghĩa
rọi
( 3 ) mong.
trông
( 1 ) nhìn để nhận biết.
Nghĩa của
“ trông”
( 2 ) coi sóc, giữ gìn
cho yên ổn.
Các từ
đồng nghĩa
với ( 2 ), ( 3 )
* Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
? THẢO LUẬN
Ở Tiểu học, các em đã học về từ đồng nghĩa. Hãy tìm từ đồng nghĩa với từ “ rọi, trông” trong văn bản này ?
“ Trông” có các nghĩa sau
? Hãy tìm nghĩa của
“ trông”được sử dụng trong bài “ Xa ngắm thác núi Lư”.
Từ “ trông” trong “Xa ngắm thác núi Lư” có nghĩa : nhìn để nhận biết.
? Tìm các từ đồng nghĩa với nghĩa ( 2 ), ( 3) của từ
“ trông”.
? Qua tìm hiểu, em cho biết thế nào là từ đồng nghĩa ?
a
a
Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
Nghĩa của :
+ “ quả” : bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển mà thành, bên trong có
hạt.
+ “ trái” ( phương ngữ ) : quả.
“ quả” và “ trái” => đồng nghĩa hoàn toàn.
* Từ đồng nghĩa có hai loại : những từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không
phân biệt nhau về sắc thái nghĩa ) và những từ đồng nghĩa không hoàn
toàn ( có sắc thái nghĩa khác nhau ).
( 1 ) Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
( Trần Tuấn Khải )

( 2 ) Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( ca dao )
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA Ngữ văn 7
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
Trước sức tấn công như vũ bão và
tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt
vời của quân Tây Sơn, hàng vạn
quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hy sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
( truyện cổ Cu-ba )
“ bỏ mạng” và “ hy sinh” => đồng nghĩa không
hoàn toàn vì có sắc thái nghĩa khác nhau.
Nghĩa của :
+ “ bỏ mạng” : mất mạng, chết ( hàm ý
khinh ).
+ “ hy sinh” : nhận về phần mình một
cách tự nguyện sự mất lớn lao nào đó,
vì một cái gì cao đẹp.
Đọc kỹ (1) và (2). ? Nêu nghĩa của “ quả” và “ trái”. Nhận xét nghĩa của hai từ này ?
Đọc kỹ ví dụ vừa nêu. ? Cho biết nghĩa của “ bỏ mạng” và “ hy sinh”. Nhận xét nghĩa của hai từ này ?
? Qua tìm hiểu, em cho biết từ đồng nghĩa có mấy loại ?
Căn cứ vào mức độ đồng nghĩa giữa các từ, người ta chia ra hai loại:
Từ đồng nghĩa hoàn toàn : là những từ có các nét nghĩa giống nhau.
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn : là những từ có nét nghĩa chính giống nhau nhưng cũng có nét nghĩa khác nhau
( sắc thái biểu cảm, mức độ rộng hẹp, mạnh, yếu;…)
a
a
Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
1.
“ Chia li” : là sự xa cách không biết có ngày
gặp lại, thậm chí không bao giờ gặp lại.
“ Chia tay” : là sự xa cách tạm thời, sẽ có ngày
gặp lại.
* Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa có thể
thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần
cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những
từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái
biểu cảm.
“ Quả” và “ trái” có thể thay thế cho nhau. Vì sắc thái ý nghĩa trung hòa.
“ Bỏ mạng” và “ hy sinh” không thể thay thế
cho nhau. Vì sắc thái ý nghĩa khác nhau.
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA Ngữ văn 7
2.
Dùng “ chia li” trong văn bản “ Sau phút chia li”
là phù hợp. Vì người chồng ra đi chiến trận chưa
biết ngày về, cũng có khi bỏ mạng nơi chiến trường không bao giờ được trở lại quê nhà.
? “ Quả” và “ trái” có thể thay thế cho nhau được không ? Tại sao ? Tương tự, hai từ “ bỏ mạng” và “ hy sinh” ?
? Tại sao không thể thay “ Sau phút chia li” bằng “ Sau phút chia tay” ? Nhan đề
“ Sau phút chia li” có phù hợp với nội dung khúc ngâm của người chinh phụ không ?
? Qua tìm hiểu, khi sử dụng từ đồng nghĩa, ta phải chú ý điều gì ?
Từ đồng nghĩa có giá trị tu từ rất lớn.Vì thế, khi nói, viết, người ta thường sử dụng từ đồng nghĩa nhằm các mục đích sau :
Để câu văn thoáng, tránh nặng nề,nhàm chán.
Làm cho ý câu nói được phong phú, đầy đủ.
Trong văn học, người ta chú trọng sử dụng rất nhiều các từ, các cách nói đồng nghĩa.
a
a
Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
1. Từ Hán Việt đồng nghĩa:
Máy thu thanh : ra-đi-ô - xe hơi : ô-tô
sinh tố : vi-ta-min - dương cầm : pi-a-nô
- Gan dạ : can đảm, can trường - Nhà thơ : thi sĩ, thi nhân
Mổ xẻ : phẩu thuật, giải phẩu - Của cải : tài sản
Tên lửa : hỏa tiển - Chó biển : hải cẩu
Đòi hỏi : nhu cầu, yêu cầu - Lẽ phải : chân lí
Loài người : nhân loại - Thay mặt : đại diện
Tàu biển : hải luân ( luân : tàu, canô) - Nước ngoài : ngoại quốc
2. Từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ :
IV. LUYỆN TẬP
Từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm trong câu :
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA Ngữ văn 7
4.
- Đưa -> trao
- Đưa -> tiễn
- Nói cho -> cười cho
- Đi hôm qua -> từ trần hôm qua
- Kêu ca -> phàn nàn
5.
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa :
* Nhóm từ : cho, biếu, tặng
- “ cho” -> quan hệ trên – dưới.
- “ biếu” -> quan hệ dưới - trên.
- “ tặng” -> quan hệ ngang bằng.
? Hãy tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ đã cho.
? Tìm các từ có gốc Ấn Âu đồng nghĩa với các từ đã cho ?
? Tìm các từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong câu ?
? Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa đã cho ?
a
a
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA Ngữ văn 7
Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
hướng dẫn tự học
Thực hiện các bài tập còn lại : 3, 5 ( nhóm “ ăn,
xơi, chén”; “yếu đuối, yếu ớt”; “ xinh, đẹp”; “ tu, nhấp,
nốc”), 6, 7, 8, 9. Đọc kỹ nội dung, trả lời đúng yêu
cầu của mỗi bài.
2. Tìm trong một số văn bản đã học những cặp từ
đồng nghĩa.
3. Chuẩn bị bài “ Từ trái nghĩa”. ( Học kỹ các ghi nhớ
về “ Từ đồng nghĩa”, đọc kỹ các mục trong bài mới
nhằm nắm kỹ nội dung kiến thức mới ).
a
a
Nguyễn Ngọc Tuấn - 2011
chân thành cảm ơn thầy, cô
và học sinh đến dự !
Nguyễn Ngọc Tuấn
07/2011
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Tuấn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)