Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Lài | Ngày 28/04/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng
quý thầy cô và các em học sinh!
MÔN
NGỮ VĂN
LỚP7A4
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thu Lài
TRƯỜNG THCS CHỢ LẦU
GD
BẮC BÌNH
1
Từ đồng nghĩa
Tiết 30
Tiếng Việt :
Từ đồng nghĩa
1/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
a. Xét ví dụ1:
Nắng rọi Huong Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuộc khỏi mây.
I/ Tìm hiểu bài
Rọi :
chiếu,
soi,
tỏa,..
Vd: Mặt trời rọi (chiếu, soi, tỏa) xuống muôn vật.
Trông:
Nhìn,
ngó,
nhòm,
liếc
Vd: Câu bé nhìn (ngó,nhòm, liếc) sang bên bờ sông
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài 1,2/SGK:Nối các từ đồng nghĩa với nhau:
Thuần Việt
nhà thơ
nước ngoài
chó biển
Hán Việt
ngoại quốc
hải cẩu
thi sĩ
Thuần Việt
máy thu thanh
sinh tố
dương cầm
Ấn - Âu
pi - a - nô
ra - đi - ô
vi - ta - min
Quan sát hình ảnh
Lợn-Heo
Mũ-Nón
Kính-Kiếng
Quả na-Trái Mãng Cầu
Tiết 35 – Tiếng Việt: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
Trông
Nhìn
Chăm sóc
Đợi
(ngó,
nhòm,
liếc…)
(giữ gìn,
coi sóc…)
(chờ,
mong,
ngóng…)
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
trao
tiễn
Từ đồng nghĩa
2/ Các loại từ đồng nghĩa
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Ví d? 1:
Qủa, trái
(khái niệm sự vật )
Quả
(cách gọi ở miền Bắc)
trỏi
(Cỏch g?i ? mi?n Nam)
Từ đồng nghĩa
hoàn toàn
Ví dụ 2
Nghia gi?ng nhau
Thay th? du?c cho nhau
(s?c thỏi nghia khụng d?i )
Từ đồng nghĩa
Ví dụ 2:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Hi sinh, bỏ mạng
( chết )
Hi sinh
Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng
cao cả ( sắc thái kính trọng )
Bỏ mạng
Chết vô ích ( sắc thái khinh
bỉ)
Từ đồng nghĩa
không hoàn toàn
Ví dụ 2
Cho nhóm từ sau,h�y ph�n lo?i t? d?ng nghia
- hy sinh,từ trần,toi mạng,về với đất ,mất, t? gi� cõi đời,theo tổ tiên,tan xác.
- cha,thầy ,tía,bố,ba
=>
Đồng nghĩa không hoàn toàn
=>
Đồng nghĩa hoàn toàn
Từ đồng nghĩa
3/ Sử dụng từ đồng nghĩa

Ví d? 1:
quả
trái
Quả
trái
Thay thế cho nhau được
(sắc thái ý nghĩa không thay đổi)
Từ đồng nghĩa
Bài tập 4 (SGK,tr115)
.đã đưa tận tay
.đã trao tận tay
..đưa khách ra
.tiễn khách ra
.đã kêu
.đã phàn nàn
.người ta nói cho
.người ta cười cho
.đã đi hôm qua
.đã từ trần hôm qua
Bài tập 4 (SGK,tr115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm trong các câu sau?
.đã đưa tận tay
.đã trao tận tay
..đưa khách ra
.tiễn khách ra
.đã kêu
.đã phàn nàn
.người ta nói cho
.người ta cười cho
.đã đi hôm qua
.đã từ trần hôm qua
Luyện tập

3 .Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ........... của công cuộc đổi mới hôm nay.
4. Trường ta đã lập nhiều ............để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng chín.
Ví dụ :Bài tập 6 (SGK)
thành quả
thành tích
1. Em Thuý luôn luôn ........ quần áo sạch sẽ
2 ........tổ quốc là sứ mệnh của quân đội
giữ gìn
Bảo vệ
Luyện tập
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Cho, Tặng, Biếu
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Biếu:
Tặng:
Cho:
13
Luyện tập
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Tu, Nhấp, Nốc
uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.
uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
Nhấp:
Nốc:
uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm).
Tu:
14
Luyện tập
Luyện tập
Bài 7
Nó tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng
mến nó.
Mọi người đều bất bình trước thái độ của nó đối với trẻ
em
đối xử
đối đãi
đối xử
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình như hộ pháp.
trọng đại
to lớn
to lớn
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng
nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng được một trong
hai từ đồng nghĩa đó?
Luyện tập
Bài 8
Nội dung: Đặt câu với các từ: kết quả, hậu quả,
trỡnh b�y, trung b�y
2. Hình thức: Thi theo nhóm , ghi vào bảng phụ, lên
dán kết quả ( nhóm nào nhanh nhất, đúng -> thắng )
3. Phân nhóm: Hai bàn = một nhóm.
( Ch?n 2 nhúm nhanh nh?t)

Bài 9:?Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu sau:
-Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
=> Hưởng thụ
-Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
=> che chở(bao bọc)
-Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
=> dạy (nhắc nhở)
-Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng.
=> trưng bày
Luyện tập
Tiết 30:Từ đồng nghĩa
4/ Củng cố :
Đọc đọan thơ sau:
" Người ta bảo không trông
Ai cũng nhủ đừng mong
Riêng em thì em nhớ ."
=>từ đồng nghĩa: trông, mong ,nhớ
5/Dặn dò: -Làm các bài tập còn lại
-Chuẩn bị bài “Bạn đến chơi nhà”
(trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa)
Sơ đồ tư duy
Từ đồng nghĩa
Phân loại
Cách sử dụng
sắc thái nghĩa
Khác nhau
Định nghĩa không
hoàn toàn
Không phân biệt
Sắc thái nghĩa
cần lựa chọn từ đồng
nghĩa thể hiện đúng
Rọi,chiếu,
soi,tỏa
Ví dụ
Nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau
Khái niệm
Định nghĩa
Hoàn toàn
Cảm ơn quý thầy cô
và các em học sinh
đã đến
dự
tiết thao giảng hôm nay!
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thu Lài
TRƯỜNG THCS CHỢ LẦU
GD
BẮC BÌNH
1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Lài
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)