Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Huyền |
Ngày 28/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo tới dự giờ
Môn Ngữ văn - Lớp 7A1
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Phòng Giáo dục- Đào tạo Mù Cang Chải
Trường THCS: Võ Thị Sáu
a. Xét ví dụ1:
Nắng rọi Huong Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
Rọi :
chiếu,
soi,
tỏa,..
Vd: Mặt trời rọi (chiếu, soi, tỏa) xuống muôn vật.
Trông:
Nhìn,
ngó,
nhòm,
liếc
Vd: CËu bé nhìn (ngó,nhòm, liếc) sang bên bờ sông
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài 2/sgk:T×m c¸c tõ cã gèc Ên ©u ®ång nghÜa víi c¸c tõ sau?
Thuần Việt
nhà thơ
nước ngoài
chó biển
Hán Việt
Thuần Việt
máy thu thanh
sinh tố
dương cầm
Ấn - Âu
Thi sĩ
Ngoại quốc
Hải cẩu
Ra - đi - o
Vi- ta- min
Pi- a- no
Bài 1/sgk:T×m c¸c tõ H¸n Viªt ®ång nghÜa víi c¸c tõ sau:
Quan sát hình ảnh
Lợn
Nón
Kính
Trái Mãng Cầu
Mũ
Heo
Kiếng
Quả na
Trông
Nhìn
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
Mong
(ngó,
nhòm,
liếc…)
(giữ gìn,
Trông nom.)
(chờ,
®îi ,
ngóng…)
BT4/sgk: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in nghiêng trong các câu sau?
- Mún qu anh g?i, tụi dó dua t?n tay ch? ?y r?i.
- B? tụi dua khỏch ra d?n c?ng r?i m?i tr? v?.
trao
tiễn
Từ đồng nghĩa
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
? So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau?
Qủa, trái
(khái niệm sự vật )
Quả
(cách gọi ở miền Bắc)
trỏi
(Cỏch g?i ? mi?n Nam)
Từ đồng nghĩa
hoàn toàn
Ví dụ 2
Nghia gi?ng nhau
Thay th? du?c cho nhau
(s?c thỏi nghia khụng d?i )
Từ đồng nghĩa
- C«ng chóa Ha- ba- na ®· hi sinh anh dòng, thanh kiÕm vÉn cÇm tay
(Truyện cổ Cu-ba)
Ví dụ 2:
- Tríc søc tÊn c«ng nh vò b·o vµ tinh thÇn chiÕn ®Êu dòng c¶m tuyÖt vêi cña qu©n T©y S¬n, hµng v¹n qu©n Thanh ®· bá m¹ng
Hi sinh, bỏ mạng
( chết )
Hi sinh
Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng
cao cả ( sắc thái kính trọng )
Bỏ mạng
Chết vô ích ( sắc thái khinh
bỉ)
Từ đồng nghĩa
không hoàn toàn
Ví dụ 2
Sắc thái ý nghĩa khác nhau, không thể thay thế cho nhau
Từ đồng nghĩa
Ví dụ 1
Quả
trái
Thay thế cho nhau được
(sắc thái ý nghĩa không thay đổi)
trái
quả
Từ đồng nghĩa
- C«ng chóa Ha- ba- na ®· hi sinh anh dòng, thanh kiÕm vÉn cÇm tay
(Truyện cổ Cu-ba)
Ví dụ 2:
- Tríc søc tÊn c«ng nh vò b·o vµ tinh thÇn chiÕn ®Êu dòng c¶m tuyÖt vêi cña qu©n T©y S¬n, hµng v¹n qu©n Thanh ®· bá m¹ng
hi sinh
bỏ mạng
- Hi sinh
- Bá m¹ng
Kh«ng thÓ thay thÕ cho nhau do s¾c th¸i ý nghÜa kh¸c nhau
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Cho, Tặng, Biếu
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Biếu:
Tặng:
Cho:
13
Luyện tập
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ........... của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều ............để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng chín.
Ví dụ :BT 6 (SGK): chn t thch hỵp iỊn vo ch trng
a. Thnh tch, thnh qu
thành quả
thành tích
Luyện tập
Luyện tập
Bài 7
Nó tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng
mến nó.
Mọi người đều bất bình trước thái độ của nó đối với trẻ
em
đối xử
đối đãi
đối xử
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình như hộ pháp.
trọng đại
to lớn
to lớn
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng
nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng được một trong
hai từ đồng nghĩa đó?
Luyện tập
Bài 8
Nội dung: Đặt câu với các từ: kết quả, hậu quả,
2. Hình thức: Thi theo nhóm , ghi vào phiếu học tập.Sau 3 phút
nộp cho giáo viên ( nhóm nào nhiều câu đúng nhất, nhóm đó
thắng )
3. Phân nhóm: Hai bàn = một nhóm.
Bài 9:?Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu sau:
-Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
=> Hưởng thụ
-Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
=> che chở(bao bọc)
-Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
=> dạy (nhắc nhở)
-Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng.
=> trưng bày
Luyện tập
Môn Ngữ văn - Lớp 7A1
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Phòng Giáo dục- Đào tạo Mù Cang Chải
Trường THCS: Võ Thị Sáu
a. Xét ví dụ1:
Nắng rọi Huong Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
Rọi :
chiếu,
soi,
tỏa,..
Vd: Mặt trời rọi (chiếu, soi, tỏa) xuống muôn vật.
Trông:
Nhìn,
ngó,
nhòm,
liếc
Vd: CËu bé nhìn (ngó,nhòm, liếc) sang bên bờ sông
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài 2/sgk:T×m c¸c tõ cã gèc Ên ©u ®ång nghÜa víi c¸c tõ sau?
Thuần Việt
nhà thơ
nước ngoài
chó biển
Hán Việt
Thuần Việt
máy thu thanh
sinh tố
dương cầm
Ấn - Âu
Thi sĩ
Ngoại quốc
Hải cẩu
Ra - đi - o
Vi- ta- min
Pi- a- no
Bài 1/sgk:T×m c¸c tõ H¸n Viªt ®ång nghÜa víi c¸c tõ sau:
Quan sát hình ảnh
Lợn
Nón
Kính
Trái Mãng Cầu
Mũ
Heo
Kiếng
Quả na
Trông
Nhìn
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
Mong
(ngó,
nhòm,
liếc…)
(giữ gìn,
Trông nom.)
(chờ,
®îi ,
ngóng…)
BT4/sgk: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in nghiêng trong các câu sau?
- Mún qu anh g?i, tụi dó dua t?n tay ch? ?y r?i.
- B? tụi dua khỏch ra d?n c?ng r?i m?i tr? v?.
trao
tiễn
Từ đồng nghĩa
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
? So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau?
Qủa, trái
(khái niệm sự vật )
Quả
(cách gọi ở miền Bắc)
trỏi
(Cỏch g?i ? mi?n Nam)
Từ đồng nghĩa
hoàn toàn
Ví dụ 2
Nghia gi?ng nhau
Thay th? du?c cho nhau
(s?c thỏi nghia khụng d?i )
Từ đồng nghĩa
- C«ng chóa Ha- ba- na ®· hi sinh anh dòng, thanh kiÕm vÉn cÇm tay
(Truyện cổ Cu-ba)
Ví dụ 2:
- Tríc søc tÊn c«ng nh vò b·o vµ tinh thÇn chiÕn ®Êu dòng c¶m tuyÖt vêi cña qu©n T©y S¬n, hµng v¹n qu©n Thanh ®· bá m¹ng
Hi sinh, bỏ mạng
( chết )
Hi sinh
Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng
cao cả ( sắc thái kính trọng )
Bỏ mạng
Chết vô ích ( sắc thái khinh
bỉ)
Từ đồng nghĩa
không hoàn toàn
Ví dụ 2
Sắc thái ý nghĩa khác nhau, không thể thay thế cho nhau
Từ đồng nghĩa
Ví dụ 1
Quả
trái
Thay thế cho nhau được
(sắc thái ý nghĩa không thay đổi)
trái
quả
Từ đồng nghĩa
- C«ng chóa Ha- ba- na ®· hi sinh anh dòng, thanh kiÕm vÉn cÇm tay
(Truyện cổ Cu-ba)
Ví dụ 2:
- Tríc søc tÊn c«ng nh vò b·o vµ tinh thÇn chiÕn ®Êu dòng c¶m tuyÖt vêi cña qu©n T©y S¬n, hµng v¹n qu©n Thanh ®· bá m¹ng
hi sinh
bỏ mạng
- Hi sinh
- Bá m¹ng
Kh«ng thÓ thay thÕ cho nhau do s¾c th¸i ý nghÜa kh¸c nhau
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Cho, Tặng, Biếu
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Biếu:
Tặng:
Cho:
13
Luyện tập
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ........... của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều ............để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng chín.
Ví dụ :BT 6 (SGK): chn t thch hỵp iỊn vo ch trng
a. Thnh tch, thnh qu
thành quả
thành tích
Luyện tập
Luyện tập
Bài 7
Nó tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng
mến nó.
Mọi người đều bất bình trước thái độ của nó đối với trẻ
em
đối xử
đối đãi
đối xử
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình như hộ pháp.
trọng đại
to lớn
to lớn
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng
nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng được một trong
hai từ đồng nghĩa đó?
Luyện tập
Bài 8
Nội dung: Đặt câu với các từ: kết quả, hậu quả,
2. Hình thức: Thi theo nhóm , ghi vào phiếu học tập.Sau 3 phút
nộp cho giáo viên ( nhóm nào nhiều câu đúng nhất, nhóm đó
thắng )
3. Phân nhóm: Hai bàn = một nhóm.
Bài 9:?Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu sau:
-Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
=> Hưởng thụ
-Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
=> che chở(bao bọc)
-Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
=> dạy (nhắc nhở)
-Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng.
=> trưng bày
Luyện tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)