Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Phạm Thị Cúc | Ngày 28/04/2019 | 17

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô về dự giờ lớp 7A
*Kiểm tra:
? Thế nào là quan hệ từ ? Nêu cách sử dụng quan hệ từ ? Cho ví dụ minh hoạ ?
- Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị một số ý nghĩa quan hệ như : sở hữu, so sánh, nhân - quả…giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu với câu trong một đoạn văn.
- Khi nói hoặc viết có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ vì nếu không dùng quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa; có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ, dùng cũng được mà không dùng cũng được; có trường hợp quan hệ từ đi với nhau thành từng cặp.
- Ví dụ: + Hôm nay, mẹ làm việc ở nhà.
+ Cây cam do ông em trồng đã ra quả.
+ Vì trời mưa nên đường lầy lội.
Tiết 35 Từ đồng nghĩa
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
1/ Ví dụ:
a/ Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” của
Tương Như, chú ý các từ được in đậm.
“Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.”
? Tìm các từ có nghĩa giống với nghĩa : “rọi” và “trông”
- Những từ có nghĩa giống với “rọi” là: “chiếu”, “soi”…
( Hướng luồng ánh sáng vào một nơi nào đó).
- Những từ có nghĩa gần với “Trông” là: “nhìn”, “ngắm”…
( Nhìn bằng mắt để nhận biết).
=> Những từ trên được gọi là từ đồng nghĩa.
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau.

Tiết 35 Từ đồng nghĩa
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
1/ Ví dụ:
a/ Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư”…
b/ Từ “trông” trong bản dịch thơ trên có nghĩa là: “Nhìn để
nhận biết”. Ngoài ra “trông” còn có nghĩa là: “Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn”.
? Tìm từ đồng nghĩa với nghĩa trên của từ “trông”.
- Trông, coi, giữ…
? “Trông” còn có nghĩa là : “Mong”. Hãy tìm từ đồng nghĩa với nghĩa trên của từ “trông”.
- Trông, mong, chờ đợi, hi vọng…
-> “Trông” là từ nhiều nghĩa
? Từ đây em rút ra kết luận gì?
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
2/ Ghi nhớ: SGK – trang 114
Tiết 35 Từ đồng nghĩa
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
II/ Các loại từ đồng nghĩa :
1/ Ví dụ:
a/ So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau:
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
=> Quả và trái đều chỉ bộ phận của cây do bầu nhuỵ ,
phấn tạo thành. Đó là những từ đồng nghĩa mang sắc thái giống nhau (từ đồng nghĩa hoàn toàn).
Tiết 35 Từ đồng nghĩa
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
II/ Các loại từ đồng nghĩa :
1/ Ví dụ:
a/ So sánh nghĩa của từ quả và từ trái …
b/ Nghĩa của từ bỏ mạng và từ hi sinh trong hai câu dưới đây có gì giống nhau và khác nhau:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-Ba-Na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn
cầm tay.
=> Hi sinh và bỏ mạng đều chỉ cái chết. Nhưng Hi sinh là chết vì lí tưởng cao đẹp, vì chính nghĩa và đáng tôn trọng. Còn bỏ mạng là chết vì mục đích phi nghĩa, đáng khinh bỉ và coi thường – đây là 2 từ đồng nghĩa mang sắc thái khác nhau (từ đồng nghĩa không hoàn toàn)
2/ Ghi nhớ : SGK – trang 114
Tiết 35 Từ đồng nghĩa
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
II/ Các loại từ đồng nghĩa :
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa:
1/ Ví dụ:
a.1/ Hãy thay thế vị trí quả và trái trong 2 câu ca dao sau và rút ra nhận xét ?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu mơ chua trên rừng.
- Chim xanh ăn xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
- Khi thay thế quả và trái cho nhau thì ý nghĩa của hai câu thơ không thay đổi.( Vì trái và quả là những từ đồng nghĩa mang sắc thái hoàn toàn giống nhau.)
quả
trái
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa:
1/ Ví dụ:
a.2/ Hãy thay thế vị trí bỏ mạng và hi sinh trong hai ví dụ và rút ra nhận xét ?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã
.
- Công chúa Ha-Ba-Na đã anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
=> Hi sinh và bỏ mạng đều chỉ cái chết. Nhưng Hi sinh là chết vì lí tưởng cao đẹp, vì chính nghĩa và đáng tôn trọng. Còn bỏ mạng là chết vì mục đích phi nghĩa, đáng khinh bỉ và coi thường – đây là 2 từ đồng nghĩa mang sắc thái khác nhau. Nếu thay thế cho nhau thì sắc thái nghĩa của câu văn sẽ thay đổi.
hi sinh
bỏ mạng
Tiết 35 Từ đồng nghĩa
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
II/ Các loại từ đồng nghĩa :
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa:
1/ Ví dụ:
a/ Hãy thay thế vị trí quả và trái; bỏ mạng và hi sinh
b/ Ở bài 7, tại sao đoạn trích trong chinh phụ ngâm khúc lại lấy
tiêu đề là sau phút chia li mà không phải là sau phút chia tay
- Chia tay : Tạm xa một thời gian, sau này có thể sẽ còn gặp lại.
- Chia li : Chia xa thời gian dài, có thể là mãi mãi không gặp lại.
=>Trong trường hợp người chinh phu ra chiến trường, cái sống cái chết kề bên trong gang tấc, khó có ngày trở về. Nên đoạn trích trên lấy tiêu đề sau phút chia li là hợp lí.
2/ Ghi nhớ: sgk - trang 115
Tiết 35 Từ đồng nghĩa
IV/ Luyện tập
1/ Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau:
- gan dạ
- nhà thơ
- mổ xẻ
- của cải
- ngoại quốc
- chó biển
- đòi hỏi
- năm học
- loài người
- thay mặt
- dũng cảm
- thi nhân
- phẫu thuật
- tài sản
- nước ngoài
- hải cẩu
- yêu cầu
- niên khoá
- nhân loại
- đại diện
2/ Tìm từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau
Máy thu thanh
Sinh tố
Xe hơi
Dương cầm

Ra-di-o
Vi-ta-min
Ô-tô
Pi-a-no
3/ Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân ( phổ thông )
Mẫu: heo - lợn
Dứa - khóm - thơm; ba - bố - cha; mẹ - má - u…
IV/ Luyện tập :
4/ Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây :
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy.
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
- Anh đừng làm thế người ta nói cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
trao
tiễn
phàn nàn
cười
mất
IV/ Luyện tập :
5/ Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau:
- Ăn, xơi, chén
( đưa thức ăn vào miệng nhai, nuốt)
+ ăn : Sắc thái bình thường
+ Xơi: Sắc thái kính trọng, lịch sự
+ Chén: Sắc thái thân mật, suồng sã
- Cho, tặng, biếu
( hoạt động trao - nhận )
+ Cho: Người cho có vai cao hơn hoặc ngang hàng người nhận.
+ Tặng: Người tặng không phân biệt ngôi thứ với người nhận
(vật được tặng thường mang ý nghĩa tinh thần)
+ Biếu: Người biếu thường có vai thấp hơn người nhận ( thái độ kính trọng)
- Yếu đuối, yếu ớt
(Tình trạng thể chất, tinh thần khó có thể chịu đựng được khó khăn, thử thách )
+ Yếu đuối: thiếu hẳn sức mạnh tinh thần, không chịu đựng nổi…
+ yếu ớt: Sức lực không còn đáng kể, khó có thể làm được việc gì
IV/ Luyện tập :
8/ Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.
- Sức học của bạn ấy ở mức bình thường.
+ Bình thường: không có gì khác thường, không có gì khác biệt.
- Tôi không đến nỗi tầm thường như anh nghĩ đâu.
+ Tầm thường: Hết sức thường, không có gì đặc sắc.
- Kết quả học tập của Hoa rất tốt.
+ Kết quả: Là cái thu được, đạt được trong công việc.
- Chiến tranh để lại những hậu quả thật nặng nề.
+ Hậu quả: Kết quả không hay về sau.
* Bài tập củng cố :
1/Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ
chết trong câu: Chiếc xe bị chết máy?
A . Hỏng C. Toi
B . Qua đời D. Đi
2/ Dòng nào thể hiện đúng cách sử dụng từ đồng nghĩa?
A. Có thể thay thế bất cứ từ Hán Việt nào cho nhau.
B. Chỉ có thể thay thế từ thuần Việt đồng nghĩa cho từ Hán Việt.
C. Chỉ có thể thay thế từ Hán Việt đồng nghĩa cho từ thuần Việt.
D. Cân nhắc để lựa chọn từ đồng nghĩa thể hiện đúng nghĩa và sắc thái biểu cảm.
3/ Tập hợp từ đồng nghĩa nào dưới đây có thể thay thế được cho nhau trong mọi hoàn cảnh?
A. Thiên, trời; chết, băng hà, hi sinh
B. Cha, ba, tía; mẹ, má; nhà thơ, thi sĩ
C. Cha, ba; chết, toi, hi sinh; hoa, bông
D. Ăn, xơi, hốc, chén; heo, lợn
Tiết 35 Từ đồng nghĩa
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
II/ Các loại từ đồng nghĩa :
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa:
IV/ Luyện tập :
V/ Củng cố :
* Ghi nhớ :
- Từ đồng nghĩa là những từ giống nhau hoặc gần
giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều
nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa có 2 loại : Từ đồng nghĩa hoàn toàn
và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Khi nói hoặc viết cần cân nhắc để chọn một trong
số những từ đồng nghĩa thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Tiết 35 Từ đồng nghĩa
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
II/ Các loại từ đồng nghĩa :
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa:
IV/ Luyện tập :
V/ Củng cố :
VI/ Hướng dẫn:
- Thuộc các ghi nhớ - sgk (114 - 115 ).
- Làm các bài tập: 6, 7, 9 (116 - 117).
- Xem bài: Cách lập ý của bài văn Biểu cảm.
Chân thành cảm ơn các thày giáo, cô giáo và các em đã chú ý lắng nghe !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Cúc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)