Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Phúc | Ngày 28/04/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Ngữ văn 7
Giáo viên:
Nguyễn Hữu Phúc
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- Thế nào là từ đồng nghĩa ?
1. Ví dụ:
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.

Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông ?
I- Thế nào là từ đồng nghĩa ?
1. Ví dụ:

a) - Rọi: chiếu ( soi, tỏa…)
- Trông: nhìn ( ngó, nhòm…)
Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là “nhìn để nhận biết”. Ngoài nghĩa đó ra, từ trông còn có những nghĩa sau:
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
Mong.
? Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.
I- Thế nào là từ đồng nghĩa ?
1. Ví dụ:
a) - Rọi: chiếu ( soi, tỏa…)
- Trông: nhìn ( ngó, nhòm…)

b) - Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn: trông coi, chăm sóc,…
- Mong: Hy vọng, mong đợi, trông ngóng,…
Thế nào là từ đồng nghĩa?
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
I- Thế nào là từ đồng nghĩa ?
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: (SGK)
II- Các loại từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau:
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
( Trần Tuấn Khải )
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( Ca dao)
II- Các loại từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
a) Hai từ quả và trái có nghĩa giống nhau có thể thay thế cho nhau.





Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chổ nào giống nhau, chổ nào khác nhau?
- Trước sức tấn công như vũ bão tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
II- Các loại từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:

a) Hai từ quả và trái có nghĩa giống nhau có thể thay thế cho nhau.
b) - Giống: có nghĩa là chết
- Khác:
+ Bỏ mạng: sắc thái giễu cợt.
+ Hi sinh: sắc thái kính trọng.

Từ đồng nghĩa bao gồm các loại nào?
Từ đồng nghĩa có hai loại: Những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau).
II- Các loại từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: ( SGK)

III- Sử dụng các từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:

a) Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét.
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
( Trần Tuấn Khải )
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( Ca dao)

- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.
- Công chúa Ha-ba-na đã bỏ mạng anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.

III- Sử dụng các từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
a)- Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì có sắc thái ý nghĩa trung hòa.
- Bỏ mạng và hi sinh không thể thay thế cho nhau vì có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
Tại sao trong đoạn trích Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay ?
III- Sử dụng các từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:


a)- Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì có sắc thái ý nghĩa trung hòa.
- Bỏ mạng và hi sinh không thể thay thế cho nhau vì có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
b) Không thể thay thế vì chia li là chia tay lâu dài ( vĩnh biệt). Còn chia tay: có tính chất tạm thời.

Sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào ?
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
III- Sử dụng các từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: (SGK)
IV- Luyện tập:
1. Bài tập 1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ:

+ Gan dạ - can đảm, can trường.
+ Nhà thơ – thi sĩ, thi nhân
+ Mổ xẻ - Phẩu thuật, giải phẩu.
+ Của cải – tài sản.
+ Nước ngoài – ngoại quốc.
+ Chó biển – hải cẩu.
+ Đòi hỏi – yêu cầu, nhu cầu.
+ Năm học – niên khóa.
+ Loài người – nhân loại.
+ Thay mặt – đại diện.
IV- Luyện tập:
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
Tìm từ có gốc Ấn- Âu đồng nghĩa với các từ sau đây ?
- Máy thu thanh : ra-đi-ô,
- Sinh tố : vi- ta- min,
- Xe hơi : ô-tô,
- Dương cầm : pi-a-nô.
IV- Luyện tập:
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:

3. Bài tập 4:
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
- Món quà anh gửi tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
- Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Đưa – trao
- Đưa – tiễn,
- Kêu – phàn nàn,
- Nói – cười,
- Đi – từ trần.
IV- Luyện tập:
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 4:
4. Bài tập 6:
Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
- Thế hệ sau sẽ được hưởng thành quả của công cuộc đổi mới hiện nay.
Trường ta đã lập được nhiều thành tích để chào mừng ngày quốc khánh mồng 2 tháng 9.
Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng.
Dặn dò: về nhà
Làm các bài tập còn lại.
Nắm được: thế nào là từ đồng nghĩa, các loại từ đồng nghĩa và cách sử dụng từ đồng nghĩa.
Soạn bài Từ trái nghĩa:
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
+ Cách sử dụng từ tráI nghĩa?
Xin trân trọng cám ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Phúc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)