Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi King Gia Vĩ | Ngày 28/04/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Môn Ngữ Văn 7




Giáo viên: Trần Thị Thùy Trang
Chào mừng quý thầy cô về dự tiết thao giảng
Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam
20-11
1) Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý những lỗi gì ?
2) Trong những câu sau, câu nào dùng sai quan hệ từ ?
A, Tôi với nó cùng chơi.
B, Trời mưa to và tôi vẫn tới trường.
C, Nó cũng ham đọc sách như tôi.
D, Tôi chăm học để cha mẹ vui lòng.
Đáp án:
Thiếu quan hệ từ.
Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
Thừa quan hệ từ.
Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
kiểm tra bài cũ
C,
Từ đồng nghĩa
Tiết 35
I. Thế nào là từ đồng nghĩa
1. Ví dụ : SGK
2. Nhận xét :
1. Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư”
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
( Lí Bạch- Tương Như dịch)
Tiết 35
Từ đồng nghĩa
Rọi : (Chiếu ánh sáng vào một vật nào đó):

- Trông ( Nhìn để nhận biết):
(Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn)
chiếu, soi
nhìn, nhòm,
ngó, liếc
2) Từ “Trông” còn có những nghĩa sau:
a) Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
b) Mong
? Tìm các từ đồng nghĩa với 2 nét nghĩa trên của từ “trông” ?
Trông mong, trông ngóng, mong mỏi, mong đợi, hy vọng.
: Chăm nom, chăm sóc, trông coi, coi sóc
( Mong) :
3. Ghi nhớ :
?. Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông
Từ đồng nghĩa :
Từ các ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa?
Nhận xét về hiện tượng đồng nghĩa trong 1từ nhiều nghĩa
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa
có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa
khác nhau.
Tiết 35
Từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa
1. Ví dụ : SGK
2. Nhận xét :
3. Ghi nhớ :
1. So sánh nghĩa của từ quả và từ
trái trong hai ví dụ sau:
Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải )
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Tiết 35
Từ đồng nghĩa
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ : SGK
2. Nhận xét :
a. Nghĩa của từ “quả” và từ “trái” giống nhau cả về ý nghĩa và sắc thái biểu cảm
2) Nghĩa của hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau ?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
b. Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh
> Từ quả và từ trái là những từ đồng nghĩa hoàn toàn
> Từ bỏ mạng và từ hi sinh là những từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Tiết 35
Từ đồng nghĩa
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ : SGK
2. Nhận xét :
Từ đồng nghĩa có hai loại :
+ Những từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
+ Những từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái nghĩa khác nhau)
3. Ghi nhớ :
Bài tập nhanh :
Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa sau: cho, tặng, biếu
Đáp án :
III) Sử dụng từ đồng nghĩa
1. - Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải )
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(ca dao)
Tiết 35
Từ đồng nghĩa
1. Ví dụ :
2. Nhận xét :
? Hai từ quả và trái có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao?
2. - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.


? Hai từ bỏ mạng và hi sinh có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao?

a - Hai từ quả và trái thay thế cho nhau được, vì ý nghĩa cơ bản của các câu thơ không thay đổi.
- Hai từ bỏ mạng và hi sinh không thể thay thế cho nhau được, vì sắc thái ý nghĩa của chúng khác nhau.
> Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế được cho nhau.
? Ở bài 7, tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay?
b. Chia li : + Tạo sắc thái cổ xưa.
+ Diễn tả nỗi sầu li biệt và cảnh ngộ cô đơn của người chinh phụ.
> Khi nói cũng như khi viết cần cân nhắc để lựa chọn từ đồng nghĩa đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Tiết 35
Từ đồng nghĩa
III) Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Ví dụ :
2. Nhận xét :
3. Ghi nhớ :
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Tiết 35
Từ đồng nghĩa
III) Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Ví dụ :
2. Nhận xét :
3. Ghi nhớ :
* Chú ý : Tác dụng của việc sử dụng các từ đồng nghĩa :
- Tránh lặp từ.
- Tạo các sắc thái riêng cho lời nói, bài viết.
IV) Luyện tập
Tìm các từ đồng nghĩa với các từ sau :

Tiết 35
Từ đồng nghĩa
Bài tập 1,2,3 ( SGK- 115) :
Tiết 35
Từ đồng nghĩa
IV) Luyện tập
Bài tập 1,2,3 ( SGK- 115) :
Tìm các từ đồng nghĩa với các từ sau :

Bài tập 6 ( SGK-116)
a. Thành tích, thành quả
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ………….. của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều ………… để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b. Ngoan cường, ngoan cố
- Bọn địch ………… .chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã ……………….giữ vững khí tiết cách mạng.
d. giữ gìn, bảo vệ
- Em Thuý luôn luôn ……………quần áo sạch sẽ.
- …………..Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây :
thành qủa
thành tích
ngoan cố
ngoan cường
giữ gìn
Bảo vệ
Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới .

Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ giữa 2 từ, không có quan hệ đồng nghĩa giữa 3 hoặc hơn 3 từ .


Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau .

Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng .




X


X


X


X


Lựa chọn : Đúng - Sai
Dặn dò về nhà
Học bài

Làm tiếp các bài tập còn lại sgk 116-117

Chuẩn bị bài mới: “Từ trái nghĩa”
- Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa.
- Trả lời các câu hỏi SGK
Chân thành cảm ơn các thầy cô!
Thân ái chào các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: King Gia Vĩ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)