Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Ngô Xuân Quang |
Ngày 28/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 7/4
Giáo viên: Nguyễn Thị Thảo Hòa
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Câu văn “Nó chăm chú nghe kể chuyện đầu đến cuối” mắc lỗi nào trong việc sử dụng quan hệ từ.
Thiếu quan hệ từ
Thừa quan hệ từ
Dựng quan h? t? khụng thớch h?p v? nghia
Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết
Sai!
Dỳng !
sai!
sai !
A
B
C
D
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ: Sgk/113
Rọi: Hướng ánh sáng vào một điểm
Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
Tìm những từ cùng nghĩa với từ rọi, trông?
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ: Sgk/113
Rọi: chiếu, soi, tỏa...
Trông: ngắm, nhìn...
Câu hỏi thảo Luận:3 phút
Hãy so sánh sắc thái nghĩa của từ rọi với từ chiếu, từ soi?Sắc thái nghĩa của từ trông với từ ngắm, từ nhìn?Rút ra nhận xét.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ: Sgk/113
Rọi: chiếu, soi, tỏa...
Trông: ngắm, nhìn...
Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Rọi: Hướng ánh sáng vào một điểm
Soi: Chiếu ánh sáng vào để thấy rõ vật (Có sắc thái gần giống với từ rọi)
Chiếu: Hướng luồng ánh sáng phát ra đến một nơi nào đó. (Cùng sắc thái với từ rọi)
Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết
- Ngắm: Nhìn kĩ, nhìn mãi cho thoả lòng yêu thích (Có sắc thái gần giống với từ trông)
-Nhìn: Đưa mắt về hướng nào đó để thấy rõ sự vật (Có sắc thái gần giống với từ trông)
Từ đồng nghĩa
+Nối các từ cùng nghĩa với nhau:
Từ mượn
bông - hoa
heo - lợn
chén - bát
ly - cốc
kệ - giá
mệ - bà
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ:
Rọi: chiếu, soi, tỏa...
Trông: ngắm, nhìn...
Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Từ đồng nghĩa
trông
Nhìn
Coi sóc
Mong
(ngó,
nhòm,
liếc…)
(giữ gìn,
chăm sóc…)
(đợi,
chờ,
ngóng…)
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
2.Ghi nhớ :Sgk/114
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ: Sgk/113
Rọi: chiếu, soi, tỏa...
Trông: ngắm, nhìn...
Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Từ đồng nghĩa
Trông
Nhìn(ngó, nhòm, liếc…)
Coi sóc(giữ gìn,chăm sóc)
Mong(óngđợi, chờ, ngóng…)
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
2.Ghi nhớ :Sgk/114
II. Các loại từ đồngnghĩa
a.- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
* So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ trên?
- Quả : là bộ phận của cây do bầu, nhuỵ phát triển mà thành. (Đây là từ toàn dân)
- Trái: Cũng là quả (Đây là từ địa phương Nam Bộ)
Em có nhận xét gì về nghĩa của từ quả và từ trái?
1. Ví dụ:Sgk/114
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ: Sgk/113
Rọi: chiếu, soi, tỏa...
Trông: ngắm, nhìn...
Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Từ đồng nghĩa
Trông
Nhìn(ngó, nhòm, liếc…)
Coi sóc(giữ gìn,chăm sóc)
Mong(óngđợi, chờ, ngóng…)
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
2.Ghi nhớ :Sgk/114
II. Các loại từ đồngnghĩa
1. Ví dụ: Sgk/114
Quả
Trái
đồng nghĩa hoàn toàn.
ý nghĩa không thay đổi
b.- Trước tấn công như vũ bảo và tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân Tây Sơn hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Nghĩa của hai từ bỏ mạng và từ hi sinh có gì giống và khác nhau?
- Giống nhau: Đều chỉ cái chết
- Khác nhau:
+ Bỏ mạng: là chết vì mục đích phi nghĩa (có hàm ý kinh bỉ). Bỏ mạng dùng để chỉ cái chết của bọn giặc ngoại xâm.
+ Hi sinh: là chết vì lí tưởng cao đẹp, chết trong sự vinh quang vì mục đích chính nghĩa (có hàm ý kính trọng).
Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm của từ bỏ mạng và từ hi sinh?
Hai từ bỏ mạng và hi sinh sắc thái biểu cảm hoàn toàn khác nhau.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ: Sgk/113
Rọi: chiếu, soi, tỏa...
Trông: ngắm, nhìn...
Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Từ đồng nghĩa
Trông
Nhìn(ngó, nhòm, liếc…)
Coi sóc(giữ gìn,chăm sóc)
Mong(óngđợi, chờ, ngóng…)
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
2.Ghi nhớ :Sgk/114
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ: Sgk/114
Quả
Trái
đồng nghĩa hoàn toàn.
ý nghĩa không thay đổi
Bỏ mạng
Hi sinh
ý nghĩa thay đổi
đồng nghĩa không hoàn toàn.
2.Ghi nhớ :Sgk/114
III.Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Ví dụ:
Hãy thay từ “quả” bằng từ “trái” và từ “trái” bằng từ “quả” trong ví dụ dưới đây?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
Em hãy đọc lại các câu trên và cho nhận xét về nghĩa của hai câu lúc này?
- Ý nghĩa câu thơ không thay đổi.
Vì sao nghĩa của hai câu thơ không đổi?
- Vì sắc thái nghĩa của hai từ “quả” và từ “trái” hoàn toàn giống nhau.
qủa
trái
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ: Sgk/113
Rọi: chiếu, soi, tỏa...
Trông: ngắm, nhìn...
Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Từ đồng nghĩa
Trông
Nhìn(ngó, nhòm, liếc…)
Coi sóc(giữ gìn,chăm sóc)
Mong(óngđợi, chờ, ngóng…)
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
2.Ghi nhớ :Sgk/114
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ: Sgk/114
Quả
Trái
đồng nghĩa hoàn toàn.
ý nghĩa không thay đổi
Bỏ mạng
Hi sinh
ý nghĩa thay đổi
đồng nghĩa không hoàn toàn.
2.Ghi nhớ :Sgk/114
III.Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Ví dụ: Sgk/114
Quả
Trái
Thay thế cho nhau được (sắc thái ý nghĩa không thay đổi)
2. Hãy thay từ “bỏ mạng” bằng từ “hi sinh” và từ “hi sinh” bằng từ “bỏ mạng” và cho nhận xét về nghĩa của hai câu văn lúc này?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã
- Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng, thanh kiếm vẫn cần tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
- Nghĩa của hai câu văn thay đổi vì hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” có sắc thái biểu cảm khác nhau.
bỏ mạng.
hi sinh
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ: Sgk/113
Rọi: chiếu, soi, tỏa...
Trông: ngắm, nhìn...
Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Từ đồng nghĩa
Trông
Nhìn(ngó, nhòm, liếc…)
Coi sóc(giữ gìn,chăm sóc)
Mong(óngđợi, chờ, ngóng…)
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
2.Ghi nhớ :Sgk/114
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ: Sgk/114
Quả
Trái
đồng nghĩa hoàn toàn.
ý nghĩa không thay đổi
Bỏ mạng
Hi sinh
ý nghĩa thay đổi
đồng nghĩa không hoàn toàn.
2.Ghi nhớ :Sgk/114
III.Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Ví dụ:
Quả
Trái
Thay thế cho nhau được (sắc thái ý nghĩa không thay đổi)
Bỏ mạng
Hy sinh
Không thay thế cho nhau được (sắc thái ý nghĩa có thay đổi)
Tại sao trong đoạn trích: “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là: “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay”?
- Bởi vì: Chia li: có nghĩa là xa nhau lâu dài có khi là mãi mãi (vĩnh biệt) không có ngày gặp lại. Vì kẻ đi trong bài thơ này là ra trận nơi cái sống và cái chết luôn kề cận nhau.
- Chia tay: Xa nhau có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong một khoảng thời gian.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ: Sgk/113
Rọi: chiếu, soi, tỏa...
Trông: ngắm, nhìn...
Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Từ đồng nghĩa
Trông
Nhìn(ngó, nhòm, liếc…)
Coi sóc(giữ gìn,chăm sóc)
Mong(óngđợi, chờ, ngóng…)
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
2.Ghi nhớ :Sgk/114
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ: Sgk/114
Quả
Trái
đồng nghĩa hoàn toàn.
ý nghĩa không thay đổi
Bỏ mạng
Hi sinh
ý nghĩa thay đổi
đồng nghĩa không hoàn toàn.
2.Ghi nhớ :Sgk/114
III.Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Ví dụ:
Quả
Trái
Thay thế cho nhau được (sắc thái ý nghĩa không thay đổi)
Bỏ mạng
Hy sinh
Không thay thế cho nhau được (sắc thái ý nghĩa có thay đổi)
2.Ghi nhớ :Sgk/115
IV. Luyện tập
II. Các loại từ đồng nghĩa
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
IV. Luyện tập
Bài tập 4 (SGK/115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
trao
tiễn
phàn nàn
phê bình
mất
II. Các loại từ đồng nghĩa
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
IV. Luyện tập
Bài tập 4 (SGK/115)
Bài tập: 5(SGK/116) Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa
- Ăn ,xơi, chén…
a. Mời cả nhà xuống ăn cơm.
Sắc thái bình thường
a. Mời ông xuống xơi cơm.
Sắc thái lịch sự
c.Xong cả rồi, vào chén thôi các bạn ơi!
Sắc thái thân mật.
Mỗi từ có một nét nghĩa riêng khác nhau. Cần phải sử dụng cho đúng chỗ.
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
IV. Luyện tập
Bài tập 4: SGK/115
Bài tập 5: Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa
Cho, Tặng, Biếu
Biếu:
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng
Tặng:
người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận, vật được trao thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến
Cho:
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
IV. Luyện tập
Bài tập 4: SGK/115
Bài tập 5: SGK/116
Bài tập: SGK/116
Bài tập 6 (SGK/116)
Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau đây:
a) - Thế hệ mai sau sẽ được hưởng … của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều … để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b) - Bọn địch … chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
Ông đã … giữ vững khí tiết cách mạng.
c)- Lao động là …………… thiêng liêng, là nguồn sáng, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
-Thầy hiệu trưởng đã giao………………cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.
d) Em Thuý luôn luôn … quần áo sạch sẽ.
- … Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
thành quả
thành tích
ngoan cố
ngoan cường
giữ gìn
Bảo vệ
nghĩa vụ
nhiệm vụ
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
IV. Luyện tập
Bài tập 4: SGK/115
Bài tập 5: SGK/116
Bài tập6: SGK/116
Bài tập 7 (SGK/116)
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
a) đối xử, đối đãi
- Nó … tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
- Mọi người đều bất bình trước thái độ … của nó đối với trẻ em.
b) trọng đại, to lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa…
đối với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình … như hộ pháp.
đối xử/ đối đãi
đối xử
trọng đại/ to lớn
to lớn
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
IV. Luyện tập
Bài tập 4: SGK/115
Bài tập 5: SGK/116
Bài tập6: SGK/116
Bài tập9: SGK/117
Bài tập7 :SGK/ 117
Chữa các từ dùng sai:
- ¤ng bµ ,cha mÑ ®· lao ®éng vÊt v¶ , t¹o ra thµnh qu¶ ®Ó con ch¸u ®êi sau hëng l¹c .
- Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác
- C©u tôc ngừ “ ¡n qu¶ nhí kÎ trång c©y” ®· gi¶ng d¹y cho chóng ta lßng biÕt ¬n ®èi víi thÕ hÖ cha anh .
- Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.
hưởng thụ.
dạy
Che chở
Trưng bày
CỦNG CỐ
Trong các từ sau, từ đồng nghĩa với từ vùng trời:
A
Không phận
Không tặc
B
Không gian
C
Khoảng trống
D
Dỳng !
Sai!
Sai!
Sai!
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc ghi nhớ và nắm vững nội dung bài học.
Hoàn thiện các bài tập còn lại.
Chuẩn bị: Cách lập ý của bài văn biểu cảm
+ Liên hệ hiện tại với tương lai
+ Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại
+ Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước
+ Quan sát, suy ngẫm
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN.
Giáo viên: Nguyễn Thị Thảo Hòa
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Câu văn “Nó chăm chú nghe kể chuyện đầu đến cuối” mắc lỗi nào trong việc sử dụng quan hệ từ.
Thiếu quan hệ từ
Thừa quan hệ từ
Dựng quan h? t? khụng thớch h?p v? nghia
Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết
Sai!
Dỳng !
sai!
sai !
A
B
C
D
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ: Sgk/113
Rọi: Hướng ánh sáng vào một điểm
Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
Tìm những từ cùng nghĩa với từ rọi, trông?
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ: Sgk/113
Rọi: chiếu, soi, tỏa...
Trông: ngắm, nhìn...
Câu hỏi thảo Luận:3 phút
Hãy so sánh sắc thái nghĩa của từ rọi với từ chiếu, từ soi?Sắc thái nghĩa của từ trông với từ ngắm, từ nhìn?Rút ra nhận xét.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ: Sgk/113
Rọi: chiếu, soi, tỏa...
Trông: ngắm, nhìn...
Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Rọi: Hướng ánh sáng vào một điểm
Soi: Chiếu ánh sáng vào để thấy rõ vật (Có sắc thái gần giống với từ rọi)
Chiếu: Hướng luồng ánh sáng phát ra đến một nơi nào đó. (Cùng sắc thái với từ rọi)
Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết
- Ngắm: Nhìn kĩ, nhìn mãi cho thoả lòng yêu thích (Có sắc thái gần giống với từ trông)
-Nhìn: Đưa mắt về hướng nào đó để thấy rõ sự vật (Có sắc thái gần giống với từ trông)
Từ đồng nghĩa
+Nối các từ cùng nghĩa với nhau:
Từ mượn
bông - hoa
heo - lợn
chén - bát
ly - cốc
kệ - giá
mệ - bà
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ:
Rọi: chiếu, soi, tỏa...
Trông: ngắm, nhìn...
Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Từ đồng nghĩa
trông
Nhìn
Coi sóc
Mong
(ngó,
nhòm,
liếc…)
(giữ gìn,
chăm sóc…)
(đợi,
chờ,
ngóng…)
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
2.Ghi nhớ :Sgk/114
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ: Sgk/113
Rọi: chiếu, soi, tỏa...
Trông: ngắm, nhìn...
Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Từ đồng nghĩa
Trông
Nhìn(ngó, nhòm, liếc…)
Coi sóc(giữ gìn,chăm sóc)
Mong(óngđợi, chờ, ngóng…)
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
2.Ghi nhớ :Sgk/114
II. Các loại từ đồngnghĩa
a.- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
* So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ trên?
- Quả : là bộ phận của cây do bầu, nhuỵ phát triển mà thành. (Đây là từ toàn dân)
- Trái: Cũng là quả (Đây là từ địa phương Nam Bộ)
Em có nhận xét gì về nghĩa của từ quả và từ trái?
1. Ví dụ:Sgk/114
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ: Sgk/113
Rọi: chiếu, soi, tỏa...
Trông: ngắm, nhìn...
Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Từ đồng nghĩa
Trông
Nhìn(ngó, nhòm, liếc…)
Coi sóc(giữ gìn,chăm sóc)
Mong(óngđợi, chờ, ngóng…)
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
2.Ghi nhớ :Sgk/114
II. Các loại từ đồngnghĩa
1. Ví dụ: Sgk/114
Quả
Trái
đồng nghĩa hoàn toàn.
ý nghĩa không thay đổi
b.- Trước tấn công như vũ bảo và tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân Tây Sơn hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Nghĩa của hai từ bỏ mạng và từ hi sinh có gì giống và khác nhau?
- Giống nhau: Đều chỉ cái chết
- Khác nhau:
+ Bỏ mạng: là chết vì mục đích phi nghĩa (có hàm ý kinh bỉ). Bỏ mạng dùng để chỉ cái chết của bọn giặc ngoại xâm.
+ Hi sinh: là chết vì lí tưởng cao đẹp, chết trong sự vinh quang vì mục đích chính nghĩa (có hàm ý kính trọng).
Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm của từ bỏ mạng và từ hi sinh?
Hai từ bỏ mạng và hi sinh sắc thái biểu cảm hoàn toàn khác nhau.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ: Sgk/113
Rọi: chiếu, soi, tỏa...
Trông: ngắm, nhìn...
Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Từ đồng nghĩa
Trông
Nhìn(ngó, nhòm, liếc…)
Coi sóc(giữ gìn,chăm sóc)
Mong(óngđợi, chờ, ngóng…)
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
2.Ghi nhớ :Sgk/114
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ: Sgk/114
Quả
Trái
đồng nghĩa hoàn toàn.
ý nghĩa không thay đổi
Bỏ mạng
Hi sinh
ý nghĩa thay đổi
đồng nghĩa không hoàn toàn.
2.Ghi nhớ :Sgk/114
III.Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Ví dụ:
Hãy thay từ “quả” bằng từ “trái” và từ “trái” bằng từ “quả” trong ví dụ dưới đây?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
Em hãy đọc lại các câu trên và cho nhận xét về nghĩa của hai câu lúc này?
- Ý nghĩa câu thơ không thay đổi.
Vì sao nghĩa của hai câu thơ không đổi?
- Vì sắc thái nghĩa của hai từ “quả” và từ “trái” hoàn toàn giống nhau.
qủa
trái
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ: Sgk/113
Rọi: chiếu, soi, tỏa...
Trông: ngắm, nhìn...
Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Từ đồng nghĩa
Trông
Nhìn(ngó, nhòm, liếc…)
Coi sóc(giữ gìn,chăm sóc)
Mong(óngđợi, chờ, ngóng…)
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
2.Ghi nhớ :Sgk/114
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ: Sgk/114
Quả
Trái
đồng nghĩa hoàn toàn.
ý nghĩa không thay đổi
Bỏ mạng
Hi sinh
ý nghĩa thay đổi
đồng nghĩa không hoàn toàn.
2.Ghi nhớ :Sgk/114
III.Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Ví dụ: Sgk/114
Quả
Trái
Thay thế cho nhau được (sắc thái ý nghĩa không thay đổi)
2. Hãy thay từ “bỏ mạng” bằng từ “hi sinh” và từ “hi sinh” bằng từ “bỏ mạng” và cho nhận xét về nghĩa của hai câu văn lúc này?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã
- Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng, thanh kiếm vẫn cần tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
- Nghĩa của hai câu văn thay đổi vì hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” có sắc thái biểu cảm khác nhau.
bỏ mạng.
hi sinh
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ: Sgk/113
Rọi: chiếu, soi, tỏa...
Trông: ngắm, nhìn...
Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Từ đồng nghĩa
Trông
Nhìn(ngó, nhòm, liếc…)
Coi sóc(giữ gìn,chăm sóc)
Mong(óngđợi, chờ, ngóng…)
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
2.Ghi nhớ :Sgk/114
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ: Sgk/114
Quả
Trái
đồng nghĩa hoàn toàn.
ý nghĩa không thay đổi
Bỏ mạng
Hi sinh
ý nghĩa thay đổi
đồng nghĩa không hoàn toàn.
2.Ghi nhớ :Sgk/114
III.Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Ví dụ:
Quả
Trái
Thay thế cho nhau được (sắc thái ý nghĩa không thay đổi)
Bỏ mạng
Hy sinh
Không thay thế cho nhau được (sắc thái ý nghĩa có thay đổi)
Tại sao trong đoạn trích: “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là: “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay”?
- Bởi vì: Chia li: có nghĩa là xa nhau lâu dài có khi là mãi mãi (vĩnh biệt) không có ngày gặp lại. Vì kẻ đi trong bài thơ này là ra trận nơi cái sống và cái chết luôn kề cận nhau.
- Chia tay: Xa nhau có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong một khoảng thời gian.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ: Sgk/113
Rọi: chiếu, soi, tỏa...
Trông: ngắm, nhìn...
Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Từ đồng nghĩa
Trông
Nhìn(ngó, nhòm, liếc…)
Coi sóc(giữ gìn,chăm sóc)
Mong(óngđợi, chờ, ngóng…)
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
2.Ghi nhớ :Sgk/114
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ: Sgk/114
Quả
Trái
đồng nghĩa hoàn toàn.
ý nghĩa không thay đổi
Bỏ mạng
Hi sinh
ý nghĩa thay đổi
đồng nghĩa không hoàn toàn.
2.Ghi nhớ :Sgk/114
III.Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Ví dụ:
Quả
Trái
Thay thế cho nhau được (sắc thái ý nghĩa không thay đổi)
Bỏ mạng
Hy sinh
Không thay thế cho nhau được (sắc thái ý nghĩa có thay đổi)
2.Ghi nhớ :Sgk/115
IV. Luyện tập
II. Các loại từ đồng nghĩa
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
IV. Luyện tập
Bài tập 4 (SGK/115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
trao
tiễn
phàn nàn
phê bình
mất
II. Các loại từ đồng nghĩa
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
IV. Luyện tập
Bài tập 4 (SGK/115)
Bài tập: 5(SGK/116) Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa
- Ăn ,xơi, chén…
a. Mời cả nhà xuống ăn cơm.
Sắc thái bình thường
a. Mời ông xuống xơi cơm.
Sắc thái lịch sự
c.Xong cả rồi, vào chén thôi các bạn ơi!
Sắc thái thân mật.
Mỗi từ có một nét nghĩa riêng khác nhau. Cần phải sử dụng cho đúng chỗ.
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
IV. Luyện tập
Bài tập 4: SGK/115
Bài tập 5: Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa
Cho, Tặng, Biếu
Biếu:
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng
Tặng:
người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận, vật được trao thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến
Cho:
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
IV. Luyện tập
Bài tập 4: SGK/115
Bài tập 5: SGK/116
Bài tập: SGK/116
Bài tập 6 (SGK/116)
Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau đây:
a) - Thế hệ mai sau sẽ được hưởng … của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều … để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b) - Bọn địch … chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
Ông đã … giữ vững khí tiết cách mạng.
c)- Lao động là …………… thiêng liêng, là nguồn sáng, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
-Thầy hiệu trưởng đã giao………………cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.
d) Em Thuý luôn luôn … quần áo sạch sẽ.
- … Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
thành quả
thành tích
ngoan cố
ngoan cường
giữ gìn
Bảo vệ
nghĩa vụ
nhiệm vụ
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
IV. Luyện tập
Bài tập 4: SGK/115
Bài tập 5: SGK/116
Bài tập6: SGK/116
Bài tập 7 (SGK/116)
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
a) đối xử, đối đãi
- Nó … tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
- Mọi người đều bất bình trước thái độ … của nó đối với trẻ em.
b) trọng đại, to lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa…
đối với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình … như hộ pháp.
đối xử/ đối đãi
đối xử
trọng đại/ to lớn
to lớn
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
IV. Luyện tập
Bài tập 4: SGK/115
Bài tập 5: SGK/116
Bài tập6: SGK/116
Bài tập9: SGK/117
Bài tập7 :SGK/ 117
Chữa các từ dùng sai:
- ¤ng bµ ,cha mÑ ®· lao ®éng vÊt v¶ , t¹o ra thµnh qu¶ ®Ó con ch¸u ®êi sau hëng l¹c .
- Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác
- C©u tôc ngừ “ ¡n qu¶ nhí kÎ trång c©y” ®· gi¶ng d¹y cho chóng ta lßng biÕt ¬n ®èi víi thÕ hÖ cha anh .
- Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.
hưởng thụ.
dạy
Che chở
Trưng bày
CỦNG CỐ
Trong các từ sau, từ đồng nghĩa với từ vùng trời:
A
Không phận
Không tặc
B
Không gian
C
Khoảng trống
D
Dỳng !
Sai!
Sai!
Sai!
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc ghi nhớ và nắm vững nội dung bài học.
Hoàn thiện các bài tập còn lại.
Chuẩn bị: Cách lập ý của bài văn biểu cảm
+ Liên hệ hiện tại với tương lai
+ Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại
+ Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước
+ Quan sát, suy ngẫm
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Xuân Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)