Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Đào Minh Dũng |
Ngày 28/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Xa ngắm thác núi Lư” - Lí Bạch.
- Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì về tâm hồn của Thi tiên Lí Bạch?
Tiết 35
Bài 9: Từ ĐồNG NGHĩA
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
“Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.”
Rọi: cùng nghĩa với: chiếu; soi.
+ Chiếu: Hướng luồng ánh sáng phát ra đến một nơi nào đó. (Cùng sắc thái với rọi).
+ Soi: Chiếu ánh sáng vào để thấy rõ vật (Có sắc thái gần giống với rọi).
=> Những từ “ rọi, chiếu, soi” gần nghĩa nhau -> chúng là những từ đồng nghĩa.
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
- Rọi: Hướng ánh sáng vào một điểm.
- Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết.
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
“Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.”
- Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết .
- Ngắm: Nhìn kĩ, nhìn mãi cho thoả lòng yêu thích (Có sắc thái gần giống với từ trông).
- Nhìn: Đưa mắt về hướng nào đó để thấy rõ sự vật (Có sắc thái gần giống với từ trông).
Trông: gần nghĩa với: ngắm; nhìn.
=> Những từ “trông, ngắm, nhìn” là những từ đồng nghĩa.
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
“Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.”
- Rọi: Hướng ánh sáng vào một điểm.
- Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết.
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong những ngữ cảnh nhất định.
2. Kết luận:
a. Thế nào là từ đồng nghĩa:
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
a. Bác Dũng là người trông xe trong trường.
Trông: coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
Đồng nghĩa với: trông coi, trông nom, coi sóc…
b. Tôi trông em đã lâu.
Trông: có nghĩa là mong.
Đồng nghĩa với: mong, ngóng, chờ…
=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Ngữ liệu 1.b:
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Ngữ liệu 1.b:
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong những ngữ cảnh nhất định.
2. Kết luận:
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ 1- SGK/114
a. Thế nào là từ đồng nghĩa:
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Hãy tìm từ đồng nghĩa ở hai câu thơ sau?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Ngữ liệu 1.b:
Ngữ liệu 2.a:
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
Quả, trái: là bộ phận của cây do bầu, nhuỵ phát triển mà thành.
Nghĩa của quả và trái hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau được.
- Quả là từ toàn dân.
- Trái là từ địa phương Nam Bộ.
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Ngữ liệu 1.b:
Ngữ liệu 2.a:
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Ngữ liệu 1.b:
Ngữ liệu 2.a:
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Hãy thay từ “quả” bằng từ “trái” và từ “trái” bằng từ “quả”?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
- Ý nghĩa câu thơ không thay đổi.
- Vì sắc thái nghĩa của hai từ “quả” và từ “trái” hoàn toàn giống nhau.
Hãy thay từ “quả” bằng từ “trái” và từ “trái” bằng từ “quả”?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
- Ý nghĩa câu thơ không thay đổi.
- Vì sắc thái nghĩa của hai từ “quả” và từ “trái” hoàn toàn giống nhau.
qủa
trái
Tìm từ đồng nghĩa trong hai câu sau:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cần tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
bỏ mạng.
hi sinh
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Ngữ liệu 1.b:
Ngữ liệu 2.a:
Ngữ liệu 2.b:
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
- Giống nhau: Đều chỉ cái chết
- Khác nhau:
+ Bỏ mạng: là chết vì mục đích phi nghĩa (có hàm ý kinh bỉ). Bỏ mạng dùng để chỉ cái chết của bọn giặc ngoại xâm.
+ Hi sinh: là chết vì lí tưởng cao đẹp, chết trong sự vinh quang, vì mục đích chính nghĩa (có hàm ý kính trọng).
=> Hai từ bỏ mạng và hi sinh sắc thái nghĩa hoàn toàn khác nhau.
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Ngữ liệu 1.b:
Ngữ liệu 2.a:
Ngữ liệu 2.b:
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Hãy thay từ “bỏ mạng” bằng từ “hi sinh” và từ “hi sinh” bằng từ “bỏ mạng”?
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã
- Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng, thanh kiếm vẫn cần tay.
Nghĩa của hai câu văn thay đổi.
- Vì hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” có sắc thái biểu cảm khác nhau.
bỏ mạng
hi sinh
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Ngữ liệu 1.b:
Ngữ liệu 2.a:
Ngữ liệu 2.b:
2. Kết luận:
Ghi nhớ 2- SGK/115
a. Thế nào là từ đồng nghĩa:
b. Các loại từ đồng nghĩa:
- Từ đồng nghĩa có hai loại: những
từ đồng nghĩa hoàn toàn (không
phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
và những từ đồng nghĩa không
hoàn toàn (có sắc thái nghĩa
khác nhau)
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
- Chia li: có nghĩa là xa nhau lâu dài có khi là mãi mãi (vĩnh biệt) không có ngày gặp lại. Vì kẻ đi trong bài thơ này là ra trận nơi cái sống và cái chết luôn kề cận nhau.
- Chia tay: Xa nhau có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong một khoảng thời gian.
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Ngữ liệu 1.b:
Ngữ liệu 2.a:
Ngữ liệu 2.b:
Ngữ liệu 3:
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
?Tại sao trong đoạn trích “Sau phút chia li”, tác giả lại không đặt tiêu đề cho đoạn trích này là “Sau phút chia tay”?
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Ngữ liệu 1.b:
Ngữ liệu 2.a:
Ngữ liệu 2.b:
Ngữ liệu 3:
2. Kết luận:
Ghi nhớ 3: SGK/115
a. Thế nào là từ đồng nghĩa:
b. Các loại từ đồng nghĩa:
c. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Không phải bao giờ các từ đồng
nghĩa cũng có thể thay thế được cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
18
Trâu gặm cỏ
Cá đớp mồi
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập 1 (SGK/115)
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
Gan dạ
Chó biển
Nhà thơ
Đòi hỏi
Mổ xẻ
Năm học
Của cải
Loài người
Nước ngoài
Thay mặt
- Dũng cảm
- Hải cẩu
- Thi sĩ
- Yêu cầu
- Phẫu thuật
- Niên khoá
- Tài sản
- Nhân loại
- Ngoại quốc
- Đại diện
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài học:
Luyện tập:
Bài tập 2 (SGK/115)
Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
- Ra-đi-ô
- Vi-ta-min
- Ô tô
- Pi-a-nô
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Bài học:
II. Luyện tập:
I. Bài học:
II. Luyện tập:
Bài tập 3 (SGK/115)
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (từ phổ thông)
heo - lợn
xà bông - xà phòng
ghe - thuyền
cây viết - cây bút
thau - chậu
siêu - ấm
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài học:
Luyện tập:
Bài tập 4 (SGK/115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
trao
tiễn
phàn nàn.
phê bình
mất
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài học:
Luyện tập
Bài tập 6 (SGK/116)
Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau đây:
thành quả / thành tích
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng … của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều … đề chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b) ngoan cố / ngoan cường
Bọn địch … chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã … giữ vững khí tiết cách mạng.
c) giữ gìn / bảo vệ
Em Thuý luôn luôn … quần áo sạch sẽ.
- … Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
thành quả
thành tích
ngoan cố
ngoan cường
giữ gìn
Bảo vệ
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài học:
Luyện tập:
Bài tập 7 (SGK/116)
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
a) đối xử, đối đãi
- Nó … tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
- Mọi người đều bất bình trước thái độ … của nó đối với trẻ em.
b) trọng đại, to lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa…
đối với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình … như hộ pháp.
đối xử/ đối đãi
đối xử
trọng đại/ to lớn
to lớn
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Củng cố
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau).
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế được cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Hướng dẫn về nhà
- Tỡm trong m?t s? van b?n dó h?c nh?ng c?p t? d?ng nghia
- Viết một đoạn văn biểu cảm về mẹ trong đó
có sử dụng các từ đồng nghĩa.
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Xa ngắm thác núi Lư” - Lí Bạch.
- Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì về tâm hồn của Thi tiên Lí Bạch?
Tiết 35
Bài 9: Từ ĐồNG NGHĩA
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
“Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.”
Rọi: cùng nghĩa với: chiếu; soi.
+ Chiếu: Hướng luồng ánh sáng phát ra đến một nơi nào đó. (Cùng sắc thái với rọi).
+ Soi: Chiếu ánh sáng vào để thấy rõ vật (Có sắc thái gần giống với rọi).
=> Những từ “ rọi, chiếu, soi” gần nghĩa nhau -> chúng là những từ đồng nghĩa.
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
- Rọi: Hướng ánh sáng vào một điểm.
- Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết.
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
“Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.”
- Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết .
- Ngắm: Nhìn kĩ, nhìn mãi cho thoả lòng yêu thích (Có sắc thái gần giống với từ trông).
- Nhìn: Đưa mắt về hướng nào đó để thấy rõ sự vật (Có sắc thái gần giống với từ trông).
Trông: gần nghĩa với: ngắm; nhìn.
=> Những từ “trông, ngắm, nhìn” là những từ đồng nghĩa.
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
“Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.”
- Rọi: Hướng ánh sáng vào một điểm.
- Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết.
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong những ngữ cảnh nhất định.
2. Kết luận:
a. Thế nào là từ đồng nghĩa:
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
a. Bác Dũng là người trông xe trong trường.
Trông: coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
Đồng nghĩa với: trông coi, trông nom, coi sóc…
b. Tôi trông em đã lâu.
Trông: có nghĩa là mong.
Đồng nghĩa với: mong, ngóng, chờ…
=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Ngữ liệu 1.b:
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Ngữ liệu 1.b:
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong những ngữ cảnh nhất định.
2. Kết luận:
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ 1- SGK/114
a. Thế nào là từ đồng nghĩa:
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Hãy tìm từ đồng nghĩa ở hai câu thơ sau?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Ngữ liệu 1.b:
Ngữ liệu 2.a:
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
Quả, trái: là bộ phận của cây do bầu, nhuỵ phát triển mà thành.
Nghĩa của quả và trái hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau được.
- Quả là từ toàn dân.
- Trái là từ địa phương Nam Bộ.
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Ngữ liệu 1.b:
Ngữ liệu 2.a:
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Ngữ liệu 1.b:
Ngữ liệu 2.a:
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Hãy thay từ “quả” bằng từ “trái” và từ “trái” bằng từ “quả”?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
- Ý nghĩa câu thơ không thay đổi.
- Vì sắc thái nghĩa của hai từ “quả” và từ “trái” hoàn toàn giống nhau.
Hãy thay từ “quả” bằng từ “trái” và từ “trái” bằng từ “quả”?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
- Ý nghĩa câu thơ không thay đổi.
- Vì sắc thái nghĩa của hai từ “quả” và từ “trái” hoàn toàn giống nhau.
qủa
trái
Tìm từ đồng nghĩa trong hai câu sau:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cần tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
bỏ mạng.
hi sinh
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Ngữ liệu 1.b:
Ngữ liệu 2.a:
Ngữ liệu 2.b:
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
- Giống nhau: Đều chỉ cái chết
- Khác nhau:
+ Bỏ mạng: là chết vì mục đích phi nghĩa (có hàm ý kinh bỉ). Bỏ mạng dùng để chỉ cái chết của bọn giặc ngoại xâm.
+ Hi sinh: là chết vì lí tưởng cao đẹp, chết trong sự vinh quang, vì mục đích chính nghĩa (có hàm ý kính trọng).
=> Hai từ bỏ mạng và hi sinh sắc thái nghĩa hoàn toàn khác nhau.
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Ngữ liệu 1.b:
Ngữ liệu 2.a:
Ngữ liệu 2.b:
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Hãy thay từ “bỏ mạng” bằng từ “hi sinh” và từ “hi sinh” bằng từ “bỏ mạng”?
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã
- Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng, thanh kiếm vẫn cần tay.
Nghĩa của hai câu văn thay đổi.
- Vì hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” có sắc thái biểu cảm khác nhau.
bỏ mạng
hi sinh
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Ngữ liệu 1.b:
Ngữ liệu 2.a:
Ngữ liệu 2.b:
2. Kết luận:
Ghi nhớ 2- SGK/115
a. Thế nào là từ đồng nghĩa:
b. Các loại từ đồng nghĩa:
- Từ đồng nghĩa có hai loại: những
từ đồng nghĩa hoàn toàn (không
phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
và những từ đồng nghĩa không
hoàn toàn (có sắc thái nghĩa
khác nhau)
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
- Chia li: có nghĩa là xa nhau lâu dài có khi là mãi mãi (vĩnh biệt) không có ngày gặp lại. Vì kẻ đi trong bài thơ này là ra trận nơi cái sống và cái chết luôn kề cận nhau.
- Chia tay: Xa nhau có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong một khoảng thời gian.
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Ngữ liệu 1.b:
Ngữ liệu 2.a:
Ngữ liệu 2.b:
Ngữ liệu 3:
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
?Tại sao trong đoạn trích “Sau phút chia li”, tác giả lại không đặt tiêu đề cho đoạn trích này là “Sau phút chia tay”?
I. Bài học.
1. Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1.a:
Ngữ liệu 1.b:
Ngữ liệu 2.a:
Ngữ liệu 2.b:
Ngữ liệu 3:
2. Kết luận:
Ghi nhớ 3: SGK/115
a. Thế nào là từ đồng nghĩa:
b. Các loại từ đồng nghĩa:
c. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Không phải bao giờ các từ đồng
nghĩa cũng có thể thay thế được cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
18
Trâu gặm cỏ
Cá đớp mồi
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập 1 (SGK/115)
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
Gan dạ
Chó biển
Nhà thơ
Đòi hỏi
Mổ xẻ
Năm học
Của cải
Loài người
Nước ngoài
Thay mặt
- Dũng cảm
- Hải cẩu
- Thi sĩ
- Yêu cầu
- Phẫu thuật
- Niên khoá
- Tài sản
- Nhân loại
- Ngoại quốc
- Đại diện
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài học:
Luyện tập:
Bài tập 2 (SGK/115)
Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
- Ra-đi-ô
- Vi-ta-min
- Ô tô
- Pi-a-nô
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Bài học:
II. Luyện tập:
I. Bài học:
II. Luyện tập:
Bài tập 3 (SGK/115)
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (từ phổ thông)
heo - lợn
xà bông - xà phòng
ghe - thuyền
cây viết - cây bút
thau - chậu
siêu - ấm
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài học:
Luyện tập:
Bài tập 4 (SGK/115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
trao
tiễn
phàn nàn.
phê bình
mất
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài học:
Luyện tập
Bài tập 6 (SGK/116)
Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau đây:
thành quả / thành tích
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng … của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều … đề chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b) ngoan cố / ngoan cường
Bọn địch … chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã … giữ vững khí tiết cách mạng.
c) giữ gìn / bảo vệ
Em Thuý luôn luôn … quần áo sạch sẽ.
- … Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
thành quả
thành tích
ngoan cố
ngoan cường
giữ gìn
Bảo vệ
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài học:
Luyện tập:
Bài tập 7 (SGK/116)
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
a) đối xử, đối đãi
- Nó … tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
- Mọi người đều bất bình trước thái độ … của nó đối với trẻ em.
b) trọng đại, to lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa…
đối với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình … như hộ pháp.
đối xử/ đối đãi
đối xử
trọng đại/ to lớn
to lớn
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Củng cố
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau).
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế được cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Hướng dẫn về nhà
- Tỡm trong m?t s? van b?n dó h?c nh?ng c?p t? d?ng nghia
- Viết một đoạn văn biểu cảm về mẹ trong đó
có sử dụng các từ đồng nghĩa.
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Minh Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)