Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi L­E Minh Vuong | Ngày 28/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:


Kiểm tra bài cũ:
Trong những câu sau, câu nào dùng sai quan hệ từ?
Tôi với nó cùng chơi.
B. Trời mưa to và tôi vẫn tới trường.
C. Nó cũng ham đọc sách như tôi.
Giá hôm nay trời không mưa thì thật tốt.
2. Chọn quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống.
...còn một tên xâm lược trên đất nước ta..ta còn phải chiến đấu quét sạch chúng đi.
không những ..mà. C. sở dĩ... cho nên.
hễ ..thì . D. giá như.thì.
1.Trong những câu sau câu nào dùng sai quan hệ từ:
A.Tôi với nó cùng chơi.

C. Nó cũng ham đọc sách như tôi.
D. Giá hôm nay trời không mưa thì thật tốt.
2. Hễ còn một tên xâm lược nào trên đất nước ta thì ta còn phải chiến đấu quét sạch chúng đi.
Thứ3 ngày30 tháng10 năm 2007
Tiết 35 : Từ Đồng Nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Ví dụ:
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà thuộc khỏi mây.
(Xa ngắm thác núi Lư)
rọi- chiếu
trông - nhìn

Từ " trông" còn có nghĩa:
a. Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
b. Mong.
-Coi sóc giữ gìn cho yên ổn: Từ " trông" đồng nghĩa với các từ :trông coi, chăm sóc, coi sóc.
-Mong: Từ "trông "đồng nghĩa với các từ: mong, hy vọng, trông mong..
Ghi nhớ 1: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩacó thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
II. Các loại từ đồng nghĩa:
a.So sánh nghĩa của từ " quả " và từ " trái" trong hai ví dụ sau:
Rủ nhau xuống bể mò cua ,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( ca dao)
b. Nghĩa của từ " hy sinh " và từ "bỏ mạng" có gì giống và khác nhau?
-Trước sự tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bị bỏ mạng.
-Công chúa Ha- ba- na đã hy sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm trên tay.
( Truyện cổ Cu- ba)
Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt nhau về sắc thái) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái nghĩa khác nhau).
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Ghi nhớ:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
III. Luyện tập :
4. Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau:
-Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
-Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
-Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
-Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
(Trao)
(Tiễn)
(Rên)
(Cười)
(Mất)
5. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây
-ăn , xơi , chén
-Cho, tặng, biếu.
ăn: sắc thái bình thường.
Xơi: sắc thái lịch sự, xã giao.
chén: sắc thái thân mật, thông tục.
Cho:người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận .
Biếu: người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận và có thái độ kính trọng đối với người nhận
Tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận
Bài 6: chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
a. thành tích,thành quả.

- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ..của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều ..để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b. ngoan cường, ngoan cố
- Bọn địch .chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã .giữ vững khí tiết cách mạng.
c.nhiệm vụ, nghĩa vụ
-Lao động là .thiêng liêng, là nguồn sống,nguồn hạnh phúc của mỗi người.
-Thầy Hiệu trưởng đã giao..cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma tuý.
d. giữ gìn, bảo vệ
- Em Thuý luôn luôn...quần áo sạch sẽ.
- ..Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.


Bài 8: Đặt câu với mỗi từ sau:
Bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.
Củng cố:
1. Khoanh tròn vào đáp án đúng về khái niệm từ đồng nghĩa:
Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
b. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn.
c. Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
d. Từ đồng nghĩa là từ có một nét nghĩa chung.
2. Có mấy loại từ đồng nghĩa?
a. Một b. Hai
c. Ba d. bốn

Củng cố:
1. Khoanh tròn vào đáp án đúng về khái niệm từ đồng nghĩa:
Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa tráI ngược nhau.
b. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn.


d. Từ đồng nghĩa là từ có một nét nghĩa chung.
2. Có mấy loại từ đồng nghĩa?
a. Một
c. Ba d. bốn

Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc ghi nhớ
-Làm bàivề nhà: 2,3,7,9
Chuẩn bị: Cách lập ý của bài văn biểu cảm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: L­E Minh Vuong
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)