Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Phan Châu Luận | Ngày 28/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

NGỮ VĂN 7
I- Kiểm tra bài cũ:
? Xác định lỗi về quan hệ từ trong những câu văn sau:
1- Bà con nông dân đề phòng sự phá hoại ốc bươu vàng.
-> Thiếu quan hệ từ.
2- Qua câu ca dao "ngó lên nuộc lạt mái nhà, bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu" cho thấy nỗi nhớ của con cháu đối với ông bà .
-> Thừa quan hệ từ.
3- Vì gió thổi mạnh nhưng hàng cây mới trồng vẫn đứng vững không bị đổ.
-> Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
4- Sở dĩ em không hút thuốc lá là vì thuốc lá có hại cho sức khoẻ mà sức khoẻ xấu do bị ảnh hưởng của việc hút thuốc lá.
-> Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết.
Cho các nhóm từ sau:
- chết ,hy sinh,bỏ mạng,từ trần,về với đất mất ,từ dã cõi đời,theo tổ tiên..
- cha,thầy ,tía,bố,ba
Trong từng nhóm từ có điểm gì chung ?
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết :35
Tiếng Việt :
Từ đồng nghĩa
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ1:
Nắng rọi Hương lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này
Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học ,hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ "rọi,trông"trong bài thơ Xa ngắm thác núi Lư ?
Từ đồng nghĩa
*Rọi :
- Nghĩa là chiếu sáng vào một vật nào đó
*Trông :
- Nghĩa là nhìn nhận để biết
?Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
soi,chiếu ,toả
Nhìn, ngó, nhòm, liếc
Từ đồng nghĩa
Ví dụ 2:
Từ “trông” trong bản dịch Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là: “Nhìn để nhận biết”. Ngoài nghĩa đó ra, từ “trông” còn có nghĩa sau:
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
Mong.
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.
Trông
- Nhìn ,dòm,ngó, liếc
Nhìn để nhận biết :
Coi sóc ,giữ gìn cho yên ổn:
- Chăm sóc, trông coi, coi sóc.
- Ngóng, đợi, trông mong.
Mong
?Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Từ đồng nghĩa
Ghi nhớ (SGK ,tr114)
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

-Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
Từ đồng nghĩa
II/ Các loại từ đồng nghĩa
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Ví d? 1:
So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau:
- Đều chỉ khái niệm sự vật, sắc thái ý nghĩa giống nhau.
Giống nhau:
Khác nhau :
Quả ở miền Bắc,trái miền Nam
? Từ đồng nghĩa hoàn toàn
Từ đồng nghĩa
II/ Các loại từ đồng nghĩa
Ví d? 1:
cách gọi tên sự vật
Từ đồng nghĩa
Ví dụ 2:
Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, có chỗ nào khác nhau?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.

Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Từ đồng nghĩa
Ví d? 2:
? Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Giống nhau: đều chỉ cái chết
Khác nhau :
-Bỏ mạng :mang sắc thái khinh bỉ,coi thường
-Hy sinh :mang sắc thái kính trọng
*Ghi nhớ (SGK,tr114)
Từ đồng nghĩa
Bài tập nhanh:
Cho nhóm từ sau :
*ba ,cha,tía,bố
*uống, tu, nhấp
Nhóm nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn,nhóm nào đồng nghĩa không hoàn toàn?
? Đồng nghĩa hoàn toàn
? Đồng nghĩa không hoàn toàn
Từ đồng nghĩa
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
-Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì nó có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
-Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa trung hoà
Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái,bỏ mạng và hy sinh trong ví dụ mục II (SGK)và rút ra nhận xét ?
Từ đồng nghĩa
Ơ� bài 7 ,tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay?
Chia li và chia tay không thể thay thế cho nhau vì:
-Chia li: nghĩa là chia tay lâu dài ,thậm chí là vĩnh biệt vì kẻ đi là người ra trận
-Chia tay: chỉ mang tính chất tạm thời ,thường là sẽ gặp lại trong một tương lai gần
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa
Thông qua ví dụ chúng ta rút ra được kết luận gì?
Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thế thay thế cho nhau .Khi nói cũng như khi viết ,cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Ghi nhớ (SGK,tr115)
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa
Cho các từ :Thành
quả , thành tích,giữ gìn,
bảo vệ. Chọn từ thích
hợp điền vào những
câu sau?
3 .Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ........... của công cuộc đổi mới hôm nay.
4. Trường ta đã lập nhiều ............để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng chín.
Ví dụ :Bài tập 6 (SGK)
thành quả
thành tích
1. Em Thuý luôn luôn ........ quần áo sạch sẽ
2 ........tổ quốc là sứ mệnh của quân đội
giữ gìn
Bảo vệ
IV/ Luyện tập
Từ đồng nghĩa
Bài tập 1 (SGK,tr115)
Tìm t� H�n ViƯt ��ng ngh�a víi c�c t� sau ��y:
-Can đảm, dũng cảm
-Thi sĩ, thi nhân
-Phẫu thuật, giải phẫu
-Tài sản
-Ngoại quốc
-Hải cẩu
-Yêu cầu
-Niên khóa
-Nhân loại
- Đại diện
Bài tập 2 (SGK,tr115)
Từ đồng nghĩa
Tìm từ có gốc Ấn -Âu đồng nghĩa với các từ sau đây?
-máy thu thanh
-sinh tố
-xe hơi
-dương cầm
-ra đi ô
-vi ta min
-ôtô
-pi a nô
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
Từ đồng nghĩa
Bài tập 3 (SGK,tr115)
Từ đồng nghĩa
Bài tập 4 (SGK,tr115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm trong các câu sau?
.đã đưa tận tay
.đã trao tận tay
..đưa khách ra
.tiễn khách ra
.đã kêu
.đã phàn nàn
.người ta nói cho
.người ta cười cho
.đã đi hôm qua
.đã từ trần hôm qua
Từ đồng nghĩa
Bài tập 5:
Phân biệt các từ trong
các nhóm từ đồng
nghĩa sau đây?
*Ăn ,xơi,chén
-Ăn : sắc thái bình thường
-Xơi : sắc thái lịch sự
-Chén: sắc thái thân mật, thông tục

-Cho: mẹ cho tiền ăn sáng-> quan hệ trên -dưới
-Biếu : con biếu mẹ cái áo len -> quan hệ dưới trên
-Tặng :cha tôi được nhà nước tặng huân chương
-> không phân biệt ngôi thứ
? Cùng đưa thức ăn vào miệng
* Cho, biếu, tặng:
Từ đồng nghĩa

Yếu đuối : thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần, nghiên về tinh thần
Yếu ớt: nghiên về thể chất

Xinh : chỉ người còn trẻ, hình dáng nhỏ nhắn, ưa nhìn
Đẹp: có ý nghĩa chung hơn, mức độ cao hơn xinh

-Tu :uống nhiều, liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp và miệng chai hay vòi ấm
-Nhấp : uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi
-Nốc : uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục
-Yếu đuối, yếu ớt
- Xinh, đẹp
- Tu, nhấp, nốc
Từ đồng nghĩa
Bài tập 8: đặt câu
Bài tập 9: chữa các từ dùng sai
Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả cho con cháu hưởng lạc
Trong xã hội ta, không ít người sống ít kỉ, không giúp đỡ bao che cho người
khác.
Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn
đối với thế hệ cha anh.
- Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng
hưởng thụ
che chở
trưng bày
dạy
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học thuộc các ghi nhớ
- Tìm trong một số văn bản đã học những cặp từ đồng nghĩa
- Chuẩn bị bài cách làm dàn ý của bài văn biểu cảm (Phân tích các ngữ liệu mẫu theo câu hỏi hướng dẫn, lập dàn ý đề: cảm xúc về vườn nhà)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Châu Luận
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)