Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Phạm Thị Hà | Ngày 28/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:


các Thầy giáo, cô giáo
Và Các em học sinh.
Nhiệt liệt chào mừng
Kiểm tra bài cũ
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất:

Câu 1: Bài thơ " Xa ngắm thác núi Lư" được viết theo thể thơ nào?
Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt.
C. Lục bát D. Ngũ ngôn tứ tuyệt
Câu 2: Phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản là:
Tự sự B. Miêu tả
C. Biểu cảm. D. Nghị luận
Câu 3: Vẻ đẹp của bức tranh núi Lư là:
Hiền hòa, thơ mộng B. Tráng lệ, huyền ảo.
C. Hùng vĩ, tĩnh lặng D. Êm đềm, thần tiên
Câu 4: Từ nào đồng nghĩa với từ "rọi" trong các từ sau?
Chiếu B. Nhìn
C. Xuyên D. Phả.
Câu 5: Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ "Xa ngắm thác núi Lư"?
A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, so sánh, liên tưởng,.
B. Điệp từ, điệp ngữ, so sánh.
          
          
          
B
C
B
A
A
Môn : ngữ văn 7

Giáo viên: Phạm Thị Hà
Trường THCS An Hưng
Tiết 35
Bài 9: Từ ĐồNG NGHĩA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Rọi : Chiếu ánh sáng vào vật nào đó.( Chiếu, soi tỏa)
- Trông : Dùng mắt nhìn để biết.
( Nhìn, ngó, nhòm, liếc)
=> Từ đồng nghĩa: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Văn bản: Xa ngắm thác núi Lư
( Tương Như)
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
Rọi : Chiếu ánh sáng vào vật nào đó.
( Chiếu, soi, tỏa)
Trông : Dùng mắt nhìn để biết.
( Nhìn, ngó, nhòm, liếc)
Tiết 35: từ đồng nghĩa
"Trông":

+ Nhìn để biết ( Nhìn, ngó, nhòm, liếc)

+ Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn ( Trông coi, chăm sóc, coi sóc,.)

+ Mong( Hi vọng, trông mong, mong,.)

=>Nhận xét:

+ Một từ có thể có nhiều nét nghĩa.
+ " Trông": Từ nhiều nghĩa. Nên từ "trông" có thể đồng nghĩa với nhiều nhóm từ khác nhau.
+ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
* Ghi nhớ(sgk/114)
Bài tập nhanh: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau(2`)
Gan dạ, nhà thơ, mổ xẻ, của cải.
Gan da - Dũng cảm

Nhà thơ - Thi sĩ

Mổ xẻ - Phẫu thuật

Của cải - Tài sản
7
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ:( sgk/114)
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
Quả Và trái:
+ Chỉ sự vật, có nghĩa giống nhau.
+ Không phân biệt sắc thái ý nghĩa.
=> Từ đồng nghĩa hoàn toàn
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm trên tay.
Nhận xét:
+ Giống nhau: Chỉ cái chết của con người.
+ Khác nhau: - Bỏ mạng: Chết vô ích( sắc thái khinh bỉ)
- Hi sinh: Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao cả( sắc thái kính trọng)
Bỏ mạng và hi sinh: Phân biệt sắc thái ý nghĩa
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
Kết luận:
Có 2 loại từ đồng nghĩa:
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn( không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa).
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn( phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa).
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
Ví dụ:(sgk/114)
2. Nhận xét:
- Quả Và trái: Có thể thay thế cho nhau được. Vì sắc thái ý nghĩa không thay đổi.

- Bỏ mạng và hi sinh: Không thể thay thế cho nhau được. Vì sắc thái ý nghĩa khác nhau.
- Chia tay: Sẽ gặp lại trong thời gian ngắn.

- Chia li: Chia tay lâu dài, mang sắc thái cổ xưa, sầu bi được nhấn mạnh.
* Chú ý: Cần phải nắm vững được các sắc thái ý nghĩa khác nhau của từng từ, để cẩn trọng khi nói và viết.
Bài tập nhanh: Tìm từ đồng nghĩa với từ " ăn" và chỉ ra sắc thái ý nghĩa của các từ tìm được.(2`)

Ăn: Sắc thái bình thường.

Xơi: Sắc thái lịch sự, xã giao.

Chén: Sắc thái thân mật, thông tục.

- Tọng, đớp, hốc: Sắc thái thô tục.
Trâu . cỏ
Cá . mồi.
đớp
gặm
* Ghi nhớ: (sgk/115)
IV. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2: Tìm từ có gốc ấn - âu đồng nghĩa với các từ: Máy thu thanh, sinh tố, xe hơi, dương cầm.

Máy thu thanh : Ra-đi-ô
Sinh tố : Vi-ta-min
Xe hơi : Ôtô.
Dương cầm : Pi-a-nô
Bài tập 3: Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân( phổ thông).
Bố
Cha, Thầy, Bá
Mẹ
Má, U, Bầm, Bủ

O
Bài tập 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau:
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua.
+ Đưa - Trao

+ Đưa - Tiễn

+ Kêu - Phàn nàn

+ Nói - Phê bình

+ Đi - Mất
Bài tập 5:
Bài tập 6: Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:

Thành tích, thành quả

- Thế hệ mại sau sẽ được hưởng ...... của công cuộc đổi mới hôm nay.

- Trường ta đã lập nhiều . ......để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
thành quả
thành tích
Bài tập 7:
Bài tập 8: Đặt câu với mỗi từ: Kết quả, hậu quả
Bài tập 9: Chữa các từ dùng sai(in đậm) trong các câu dưới đây:
Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, Tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
Hưởng lạc thay bằng hưởng thụ

Bao che thay bằng che chở
Bài tập củng cố: Hoàn thành bản đồ tư duy với từ khóa
" Từ đồng nghĩa"
Từ đồng nghĩa:
Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Các loại từ đồng nghĩa:
Từ đồng nghĩa hoàn toàn
( không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
( có sắc thái nghĩa khác nhau)
Sử dụng từ đồng nghĩa:
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau.
- Cần phải nắm được các sắc thái ý nghĩa khác nhau của từng từ khi nói và viết.
Hướng dẫn tự học:
Học thuộc ghi nhớ.
Hoàn thành các bài tập sgk
Tìm một số văn bản đã học những cặp từ đồng nghĩa.
Soạn bài: Cách lập ý của bài văn biểu cảm.
+ Trả lời các câu hỏi sgk/117-121.
+ Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm.
+ Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.
+ Biết vận dụng các cách lập ý hợ lí đối với đề văn cụ thể.
cảm ơn các thầy, cô giáo
đã về dự tiết học hôm nay !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)