Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Ngô Xuân Đồng | Ngày 28/04/2019 | 16

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:


các Thầy giáo, cô giáo
Và Các em học sinh.
Nhiệt liệt chào mừng
Môn: ngữ văn 7

Người dạy: NGÔ XUÂN ĐồNG
Trường THCS Thọ Nghiệp
Tiết 35
Bài 9: Từ ĐồNG NGHĩA
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
“Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.”
(Tương Như dịch)
- Nghĩa của từ rọi và từ trông:
Rọi: Hướng ánh sáng vào một điểm
Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết
- Những từ cùng nghĩa với từ rọi:
Rọi: cùng nghĩa với: chiếu; soi
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
Rọi: Hướng ánh sáng vào một điểm.
Chiếu: Hướng luồng ánh sáng phát ra đến một nơi nào đó. (Cùng sắc thái với từ rọi)
Soi: Chiếu ánh sáng vào để thấy rõ vật. (Có sắc thái gần giống với từ rọi)
=> Những từ như vậy gọi là gọi là từ gần nghĩa.
Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
Trông: gần nghĩa với: ngắm; nhìn
* Sắc thái nghĩa của từ trông với từ ngắm, từ nhìn:
- Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết.
- Ngắm: Nhìn kĩ, nhìn mãi cho thoả lòng yêu thích (Có sắc thái gần giống với từ trông)
Nhìn: Đưa mắt về hướng nào đó để thấy rõ sự vật (Có sắc thái gần giống với từ trông)
=> Những từ các em được tìm hiểu như trên gọi là từ đồng nghĩa.
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Hãy cho biết nghĩa của từ trông trong từng trường hợp sau?
a) Bác Hoà là người trông xe trong trường.
b) Tôi trông em đã lâu.
Trông a: Bảo vệ, giữ gìn, coi sóc, chăm sóc.
Trông b: Mong, ngóng, chờ.
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập nhanh
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

T? d?ng nghia l� nh?ng t? cú
nghia gi?ng nhau ho?c g?n gi?ng
nhau. M?t t? nhi?u nghia cú th?
thu?c v�o nhi?u nhúm t? d?ng
nghia khỏc nhau.
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
- Quả (trái): là bộ phận của cây do bầu, nhuỵ phát triển mà thành. (Đây là từ toàn dân)
- Trái: Cũng là quả (Đây là từ địa phương Nam Bộ)
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
- Nghĩa của từ quả và từ trái giống nhau hoàn toàn.

- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cần tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
bỏ mạng.
hi sinh
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
- Giống nhau: Đều chỉ cái chết
- Khác nhau:
+ Bỏ mạng: là chết vì mục đích phi nghĩa (có hàm ý kinh bỉ). Bỏ mạng dùng để chỉ cái chết của bọn giặc ngoại xâm.
+ Hi sinh: là chết vì lí tưởng cao đẹp, chết trong sự vinh quang, vẻ vang, vì mục đích chính nghĩa (có hàm ý kính trọng).

-> Hai từ bỏ mạng và hi sinh sắc thái biểu cảm hoàn toàn khác nhau.
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
Từ đồng nghĩa có hai loại: những
từ đồng nghĩa hoàn toàn (không
phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
và những từ đồng nghĩa không
hoàn toàn (có sắc thái nghĩa
khác nhau)
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
- Ý nghĩa câu thơ không thay đổi.
- Vì sắc thái nghĩa của hai từ “quả” và từ “trái” hoàn toàn giống nhau.
qủa
trái
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã
- Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng, thanh kiếm vẫn cần tay.
(Truyện cổ Cu-ba)

- Nghĩa của hai câu văn thay đổi.
- Vì hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” có sắc thái biểu cảm khác nhau.

bỏ mạng
hi sinh
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
Bởi vì:
- Chia li: có nghĩa là xa nhau lâu dài có khi là mãi mãi (vĩnh biệt) không có ngày gặp lại. Vì kẻ đi trong bài thơ này là ra trận nơi cái sống và cái chết luôn kề cận nhau.
- Chia tay: Xa nhau có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong một khoảng thời gian.
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 115)
Không phải bao giờ các từ đồng
nghĩa cũng có thể thay thế được
cho nhau. Khi nói cũng như khi
viết, cần cân nhắc để chọn trong
số các từ đồng nghĩa những từ
thể hiện đúng thực tế khách
quan và sắc thái biểu cảm.
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 115)
IV/ Luyện tập
Bài tập 1 (SGK/115)
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
Gan dạ
Chó biển
Nhà thơ
Đòi hỏi
Mổ xẻ
Năm học
Của cải
Loài người
Nước ngoài
Thay mặt
- Dũng cảm
- Hải cẩu
- Thi sĩ
- Yêu cầu
- Phẫu thuật
- Niên khoá
- Tài sản
- Nhân loại
- Ngoại quốc
- Đại diện
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 115)
IV/ Luyện tập
Bài tập 2 (SGK/115)
Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
- Ra-đi-ô
- Vi-ta-min
- Ô tô
- Pi-a-nô
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 115)
IV/ Luyện tập
Bài tập 3 (SGK/115)
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
heo - lợn
xà bông - xà phòng
ghe - thuyền
cây viết – cây bút
thau - chậu
siêu - ấm
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 115)
IV/ Luyện tập
Bài tập 4 (SGK/115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
trao
tiễn
phàn nàn
phê bình
mất
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 115)
IV/ Luyện tập
Bài tập 6 (SGK/116)
Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau đây:
a) - Thế hệ mai sau sẽ được hưởng … của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều … đề chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b) - Bọn địch … chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã … giữ vững khí tiết cách mạng.
c) Em Thuý luôn luôn … quần áo sạch sẽ.
- … Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
thành quả
thành tích
ngoan cố
ngoan cường
giữ gìn
Bảo vệ
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 114)
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu mẫu
2. Ghi nhớ: SGK (Tr 115)
IV/ Luyện tập
Bài tập 7 (SGK/116)
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
a) đối xử, đối đãi
- Nó … tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
- Mọi người đều bất bình trước thái độ … của nó đối với trẻ em.
b) trọng đại, to lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa…
đối với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình … như hộ pháp.
đối xử/ đối đãi
đối xử
trọng đại/ to lớn
to lớn
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012
Môn: Ngữ văn - Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Ghi nhớ

- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau).
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế được cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Về nhà học thuộc ghi nhớ.
Làm các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong vở bài tập.
Chuẩn bị bài: “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xin chân thành cảm ơn!
- Các thầy giáo, cô giáo
- Các em học sinh
Đến tham dự tiết học hôm nay!
Bài học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Xuân Đồng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)