Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Cường | Ngày 28/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Cho biết các lỗi thường gặp về QHT?
- Tuy nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến trường đúng giờ.
- Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ.
Cho các từ sau:
- Hy sinh, từ trần, băng hà…
- Cha, thÇy, tÝa, ba…
đều có nghĩa là chết
Nghĩa chung là bố
4
chiếu, soi, …
nhìn, ngó, nhòm, dòm, liếc, ….
Ví dụ 1 – Bản dịch thơ “ Xa ngắm thác núi Lư”
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.

Lí Bạch
Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
* Ví dụ: Chết:
Qua đời, từ trần, khuất núi, đi nghĩa địa, về chầu thượng đế….
2/ Ví dụ 2.
Trông
Nhìn:
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn:
Mong:
ngó,
nhòm,
liếc…
giữ gìn,
coi sóc,chăm sóc.
chờ,
mong,
ngóng…
Từ “trông” là một từ nhiều nghĩa, nó có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa hác nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
 


















- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ghi nhớ: (trang 114/SGK)
BÀI TẬP NHANH 1
Nhóm 1
1. Gan dạ
2. Nhà thơ
3. Mổ xẻ
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 2
1. Máy thu thanh
2. Xe hơi
3. Dương cầm
Nhóm 3
1. Tía
2. Heo
3. Cá lóc
Thời gian 3 phút
Nhóm 4
1. Bắp
2. Dĩa
3. Chén
Nhóm 1
Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 2
Đòi hỏi
Thay mặt
Loài người
Nhóm 3
Tía
Heo
Cá lóc
Can đảm
Thi nhân
Phẫu thuật
Yêu sách
Đại diện
Nhân loại
Cha/ bố
Lợn
Cá quả
Đồng nghĩa giữa từ mượn và thuần Việt
Đồng nghĩa giữa từ toàn dân và từ địa phương
Nhóm 4
B?p
2. Dia
3. Chĩn
Ngô
2. Đĩa
3. Bát
Bài tập
Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
- Vi-ta-min
- Ô tô
- Pi-a-nô
- Ra-đi-ô
Quan sát hình ảnh
Lợn

Kính
Quả na
- Nón
- Heo
- Kiếng
- Trái Mãng Cầu
Các từ này không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa, nó có thể thay thế cho nhau.
Ví dụ:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.

Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Cùng chỉ cái chết
Khác nhau sắc thái nghĩa
Các từ này không thể thay thế cho nhau
CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
* Ghi nhớ: (SGK/114)
Từ đồng nghĩa có hai loại:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa.

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: có sắc thái ý nghĩa khác nhau.


Hãy thay thế các từ đồng nghĩa quả và trái,
bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục trước và rút ra nhận xét.







- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)

- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)

- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)

- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)

- Những chiến sĩ cách mạng đã anh dũng
hi sinh
trên chiến trường miền Nam việt Nam.
- Những tên lính Mỹ đã
bỏ mạng
ở chiến trường
Việt Nam.
- Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì nó có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
- Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa trung hịa.

Nhận xét:
Chia li và chia tay không thể thay thế cho nhau vì:
- Chia li: nghĩa là chia tay lâu dài, thậm chí là vĩnh biệt vì kẻ đi là người ra trận.
- Chia tay: chỉ mang tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại trong một tương lai gần.
CÂU HỎI
VD2.Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không là Sau phút chia tay ?
Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thế thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
S? D?NG T? D?NG NGHIA
Bài tập 4/115. Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau :
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế người ta nói cho ấy
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã rên.
Anh đừng làm như thế người ta trách cho ấy
Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.

Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Cho, Tặng, Biếu
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Biếu:
Tặng:
Cho:
13
Luyện tập
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Tu, Nhấp, Nốc
uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.
uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
Nhấp:
Nốc:
uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm).
Tu:
14
Luyện tập
Bài 6/116. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng/ nuôi dưỡng bố mẹ.
Nó đối đãi/ đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cùng mến nó.
Ông ta có thân hình trọng đại/ to lớn như hộ pháp.
Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng, là nguồn sống.
Em biếu/ cho bà chiếc áo mới.
Luyện tập
Bài 7
Nó ........... tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng
mến nó.
Mọi người đều bất bình trước thái độ ... .. của nó đối với trẻ
em
đối xử
đối đãi
dối xử
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa ....... đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình ..... như hộ pháp.
trọng đại
to lớn
to lớn
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng
nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng được một trong
hai từ đồng nghĩa đó?
A.
B
Luyện tập
Bài 8
Nội dung: Đặt câu với các từ: kết quả, hậu quả,
trỡnh b�y, trung b�y
2. Hình thức: Thi theo nhóm , ghi vào bảng phụ, lên
dán kết quả ( nhóm nào nhanh nhất, đúng -> thắng )
3. Phân nhóm: Hai bàn = một nhóm.
( Ch?n 2 nhúm nhanh nh?t)

Bài 9:?Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu sau:
-Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
=> Hưởng thụ
-Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
=> che chở(bao bọc)
-Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
=> dạy (nhắc nhở)
-Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng.
=> trưng bày
Luyện tập
Thế nào là
từ đồng nghĩa?
Các loại từ
đồng nghĩa
Một số ví dụ về từ
Đồng nghĩa
Sử dụng từ đồng nghĩa
TỪ
ĐỒNG NGHĨA
Là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau
Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm
từ đồng nghĩa khác nhau
ĐN không
hoàn toàn
Rọi: chiếu, soi…
Trông: mong, đợi…
ĐN hoàn toàn
Sử dụng từ đồng nghĩa thể hiện đúng
thực tế khách và sắc thái biểu cảm.
30
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
Dặn dò
Tìm trong một số VB các cặp từ đồng nghĩa
Học thuộc 3 ghi nhớ, làm bài tập còn lại
Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm
- Đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Việt Cường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)