Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Đuc | Ngày 28/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học 2012-2013
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN C?M GI�NG
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ S? T�N TRU?NG
LỚP 7B

MÔN: NGỮ VĂN 7
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
1/ Khi sử dụng quan hệ từ các em cần tránh những lỗi nào?
Trả lời:
- Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh các lỗi: Thiếu quan hệ từ,dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa, thừa quan hệ từ, dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
Kiểm tra bài cũ
2.Hãy vận dụng kiến thức về chữa lỗi về quan hệ từ để chỉ ra lỗi sai trong các câu sau và cách sửa ?
a/ Chỳng ta ph?i s?ng cho th? n�o cho chan hũa v?i m?i ngu?i
=>Lỗi dùng sai quan hệ từ: thay cho = như
b/ Sống trong xã hội của phong kiến đương thời, nhân dân ta bị áp bức bóc lột vô cùng tàn bạo.
như
=>Lỗi dùng thừa quan hệ từ: của -> bỏ
b/ Sống trong xã hội phong kiến đương thời, nhân dân ta bị áp bức bóc lột vô cùng tàn bạo.
* Ví dụ 1:
Naéng roïi Hương Loâ khoùi tía bay,
Xa troâng doøng thaùc tröôùc soâng naøy
Nöôùc bay thaúng xuoáng ba nghìn thöôùc,
Töôûng daûi Ngaân Haø tuoät khoûi maây.
(Tương Như dich)
Rọi: cùng nghĩa với: chiếu, soi
Trông: cùng nghĩa với : ngắm, nhìn
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
1. Ví dụ:
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
Hướng ánh sáng vào mộ t điểm
Hướng luồng ánh sáng phát ra đến mộ t nơi nào đó. (Cùng sắc thái với từ rọi)
Chiếu ánh sáng vào để thấy rõ vật (Có sắc thái gần giống với từ rọi)
Dùng mắt nhìn để nhận biết
Nhìn kĩ, nhìn mãi cho thoả lòng yêu thích (Có sắc thái gần giống với từ trông)
Đưa mắt về hướng nào đó để thấy rõ sự vật (Có sắc thái gần giống với từ trông)
Các từ rọi , chiếu , soi; trông, ngắm, nhìn => là từ gần nghĩa, cùng nghĩa.
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ:
- Rọi:
- Chiếu:
- Soi:
- Trông:
- Ngắm:
- Nhìn:
* Ví dụ 2:
Hãy cho biết nghĩa của từ trông trong từng trường hợp sau?
a) Bác Hoà là người trông xe trong trường.
b) Bác tôi trông con về từ sáng .
Trông a: Bảo vệ, giữ gìn, coi sóc.
Trông b: Mong, ngóng, chờ
Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết
? Qua đây em có nhận xét gì về từ đồng nghĩa của một từ nhiều nghĩa?
=> Từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ:
T? d?ng nghia l� nh?ng t? cú nghia gi?ng
nhau ho?c g?n gi?ng nhau. M?t t? nhi?u
nghia cú th? thu?c v�o nhi?u nhúm t? d?ng
nghia khỏc nhau.
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK, Trang 144
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài 1,2/SGK: Nối các từ đồng nghĩa với nhau:
Thuần Việt
nhà thơ
nước ngoài
chó biển
Hán Việt
ngoại quốc
hải cẩu
thi sĩ
Thuần Việt
máy thu thanh
sinh tố
dương cầm
Ấn - Âu
pi - a - nô
ra - đi - ô
vi - ta - min
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
9
II/ Các loại từ đồng nghĩa :
1. Ví dụ:
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
* Ví dụ 1:
Quả, trái: : ( Khái niêm sự vật )
- Là bộ phận của cây do bầu nhụy phát
triển thành quả.
- Cũng là quả
Quả
(Cách gọi ở miền Bắc)
Từ toàn dân
Trỏi
(Cỏch g?i ? mi?n Nam)
T? d?a phuong
Từ đồng nghĩa
hoàn toàn
- Nghĩa giống nhau
Không phân biệt sắc thái
Thay thế cho nhau
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
II/ Các loại từ đồng nghĩa :
1. Ví dụ:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. ( Truyện cổ Cu-ba)
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
* Ví dụ 2:
Hi sinh, bỏ mạng
( chết )
Hi sinh
Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng
cao cả ( sắc thái kính trọng )
Bỏ mạng
Chết vô ích ( sắc thái khinh
bỉ)
Từ đồng nghĩa
không hoàn toàn
II/ Các loại từ đồng nghĩa :
1. Ví dụ:
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
Từ đồng nghĩa có 2 loại: những từ đồng nghĩa
hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái
nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn
toàn (có sắc thái nghĩa khác nhau)
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK T114
II/ Các loại từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK T114
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
14
II/ Các loại từ đồng nghĩa :
Bài tập:
1/Cho nhoùm töø sau, hãy phân loại từ đồng nghĩa.
a. Hi sinh, từ trần, toi mạng, về với đất, mất, từ giã cõi đời, theo tổ tiên, tan xác
=>
Đồng nghĩa không hoàn toàn
b. Cha, thầy, tía, bố, ba.
=>
Đồng nghĩa hoàn toàn
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
15
II/ Các loại từ đồng nghĩa :
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa:
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
 Quả và trái có thể thay thế được cho nhau
 Ý nghĩa câu thơ không thay đổi.
1. Hãy thay từ “quả” bằng từ “trái” và từ “trái” bằng từ “quả” trong ví dụ sau và
cho biết ý nghĩa của hai câu lúc này có thay đổi không? Vì sao?
1/ Ví dụ
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
 Vì sắc thái nghĩa của hai từ “quả” và từ “trái” hoàn toàn giống nhau.
2. Hãy thay từ “bỏ mạng” bằng từ “hi sinh” và từ “hi sinh” bằng từ “bỏ mạng” và cho nhận xét về nghĩa của hai câu văn lúc này?

Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã

- Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
- Nghĩa của hai câu văn thay đổi vì hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” có sắc thái biểu cảm khác nhau.
 Hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” không thể thay thế cho nhau được.
bỏ mạng
hi sinh
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
II/ Các loại từ đồng nghĩa :
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa:
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bởi vì:
- Chia tay : sắc thái bình thường.
- Chia li : sắc thái cổ, diễn tả được cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ.
3. Tại sao trong đoạn trích: “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là: “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay” ?
=> Từ đồng nghĩa không phải khi nào cũng có thể thay thế cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhau. Khi nói, khi viết cần cân nhắc lựa chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
1. Ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK T115
Bài tập 4 (SGK,tr115)
.đã đưa tận tay
.đã trao tận tay
..đưa khách ra
.tiễn khách ra
.đã kêu
.đã phàn nàn
.người ta nói cho
.người ta cười cho
.đã đi hôm qua
.đã từ trần hôm qua
II/ Các loại từ đồng nghĩa :
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa:
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
Luyện tập
Bài 7
Nó tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng
mến nó.
Mọi người đều bất bình trước thái độ của nó đối với trẻ
em
đối xử
đối đãi
đối xử
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình như hộ pháp.
trọng đại
to lớn
to lớn
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa
thay thế nhau, câu nào chỉ dùng được một trong hai từ đồng
nghĩa đó?
Luyện tập
Bài 8
Nội dung: Đặt câu với các từ: kết quả, hậu quả,
bỡnh thu?ng, t?m thu?ng.
2. Hình thức: Thi theo nhóm , ghi vào gi?y, lờn trỡnh b�y k?t
qu? ( nhóm nào nhanh nhất, đúng -> thắng )
3. Phân nhóm: Ba bàn = một nhóm.
( Ch?n 2 nhúm nhanh nh?t)

LUYỆN TẬP * TỪ ĐỒNG NGHĨA * LUYỆN TẬP
Xem hình, sử dụng từ đồng nghĩa đặt câu về bảo vệ môi trường
LUYỆN TẬP * TỪ ĐỒNG NGHĨA * LUYỆN TẬP
Các bạn học sinh lao động bảo vệ môi trường.
Các bạn học sinh lao động giữ gìn môi trường.
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
DẶN DÒ HỌC SINH CHUẨN BỊ TIẾT HỌC TIẾP THEO
- Làm tất cả các bài tập còn lại trong SGK
- Học thuộc bài
- Soạn bài: Từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Đồng nghĩa hoàn toàn
- Đồng nghĩa không hoàn toàn
- Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để lựa chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
II/ Các loại từ đồng nghĩa :
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa:
Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Đuc
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)