Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Hà Thị Huyền |
Ngày 28/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ?
Chỉ ra lỗi sai trong câu sau và chữa lại cho đúng:
“Nhà Lan nghèo và Lan luôn luôn học giỏi.”
1. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ:
- Thiếu quan hệ từ.
- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
- Thừa quan hệ từ.
- Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết.
2. - Lỗi sai: Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
- Chữa lại: “Nhà Lan nghèo nhưng Lan luôn luôn học giỏi.”
Đáp án:
Tiết 39:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1.1. Phân tích ví dụ
a. Ví dụ 1:
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
“Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.”
(Tương Như dịch)
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ rọi, trông?
- Rọi đồng nghĩa với: chiếu; soi…
- Trông đồng nghĩa với: nhìn; ngắm …
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1.1. Phân tích ví dụ
a. Ví dụ 1:
- Rọi đồng nghĩa với: chiếu; soi…
- Trông đồng nghĩa với: nhìn; ngắm …
1. Hãy so sánh nghĩa của từ rọi và các từ chiếu, soi? Tương tự, so sánh nghĩa của từ trông và các từ ngắm, nhìn?
2. Rút ra nhận xét.
1.*- Rọi: Hướng ánh sáng vào một điểm.
- Chiếu: Hướng luồng ánh sáng phát ra đến một nơi nào đó.
- Soi: Chiếu ánh sáng vào để thấy rõ vật.
* - Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết.
- Ngắm: Nhìn kĩ, nhìn mãi cho thoả lòng yêu thích.
- Nhìn: Đưa mắt về hướng nào đó để thấy rõ sự vật.
2. => Những từ này có nghĩa gần giống nhau.
-> Các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
=> Từ đồng nghĩa
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
“Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.”
(Tương Như dịch)
Hà
tuột
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1.1. Phân tích ví dụ
a. Ví dụ 1:
- Rọi đồng nghĩa với: chiếu; soi…
- Trông đồng nghĩa với: ngắm; nhìn…
-> Các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
b. Ví dụ 2:
Hãy cho biết nghĩa của từ trông trong từng trường hợp sau?
a) Bác Hoà là người trông xe trong trường.
b) Tôi trông em đã lâu mà chưa thấy em về.
- Trông a: Bảo vệ, giữ gìn, coi sóc, chăm sóc…
- Trông b: Mong, ngóng, chờ…
-> Từ “trông” là từ nhiều nghĩa.
Vậy, em có nhận xét gì về từ đồng nghĩa của một từ nhiều nghĩa?
-> Từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Trông: Nhìn, ngắm…
- Trông (a): Bảo vệ, giữ gìn, coi sóc, chăm sóc…
- Trông (b): Mong, ngóng, chờ…
-> Từ “trông” là từ nhiều nghĩa.
1.2. Ghi nhớ 1: (Sgk/114)
=> Từ đồng nghĩa
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập 1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
Gan dạ
Chó biển
Nhà thơ
Đòi hỏi
Mổ xẻ
Năm học
Của cải
Loài người
Nước ngoài
Thay mặt
- Dũng cảm
- Hải cẩu
- Thi sĩ
- Yêu cầu
- Phẫu thuật
- Niên khoá
- Tài sản
- Nhân loại
- Ngoại quốc
- Đại diện
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Các loại từ đồng nghĩa
2.1. Phân tích ví dụ
a. Ví dụ 1:
1. So sánh nghĩa của từ “quả” và “trái” trong hai câu sau. Rút ra nhận xét.
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
- “Quả” và “trái” không có sự phân biệt về sắc thái ý nghĩa.
-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
- Quả: là bộ phận của cây. (từ toàn dân)
- Trái: cũng là quả. (từ địa phương Nam Bộ)
-> “Quả” và “trái” không có sự phân biệt về sắc thái ý nghĩa.
=> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Các loại từ đồng nghĩa
2.1. Phân tích ví dụ
a. Ví dụ 1:
- “Quả” và “trái” không có sự phân biệt về sắc thái ý nghĩa.
-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
b. Ví dụ 2:
2. Sắc thái nghĩa của hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” có gì giống và khác nhau? Nêu nhận xét.
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cần tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
- Giống nhau: Đều chỉ cái chết.
- Khác nhau:
+ Bỏ mạng: là chết vì mục đích phi nghĩa (có hàm ý khinh bỉ). Bỏ mạng dùng để chỉ cái chết của bọn giặc ngoại xâm.
+ Hi sinh: là chết vì lí tưởng cao đẹp, chết trong sự vinh quang vì mục đích chính nghĩa (có hàm ý kính trọng).
-> Hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” sắc thái biểu cảm hoàn toàn khác nhau.
=> Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” sắc thái biểu cảm khác nhau.
-> Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
2.2. Ghi nhớ 2: (Sgk/114)
Làm bài tập 8 SGK
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Các loại từ đồng nghĩa
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
3.1. Phân tích ví dụ
1. * Thay các từ “quả”, “trái” cho nhau:
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
Em có nhận xét gì về nghĩa của hai câu?
-> Ý nghĩa các câu không thay đổi vì sắc thái nghĩa của hai từ “quả” và “trái” hoàn toàn giống nhau.
a. Ví dụ 1:
- “Quả” và “trái” có thể thay đổi cho nhau vì sắc thái nghĩa của hai từ này hoàn toàn giống nhau.
- “Bỏ mạng” và “hy sinh” không thể thay thế vì sắc thái biểu cảm khác nhau.
* Thử thay các từ “bỏ mạng” và “hy sinh” cho nhau rồi rút ra nhận xét về nghĩa của chúng?
-> Không thể thay thế vì sắc thái nghĩa của hai từ “bỏ mạng” và “hy sinh” hoàn toàn trái ngược nhau.
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Các loại từ đồng nghĩa
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
3.1. Phân tích ví dụ
a. Ví dụ 1:
b. Ví dụ 2:
THẢO LUẬN:
2. Tại sao trong đoạn trích:“Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là: “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay”?
Đều có nghĩa: rời nhau, mỗi người đi một nơi
Nhưng sắc thái nghĩa của hai từ khác nhau:
+ Chia li: có nghĩa là xa nhau lâu dài, có khi là mãi mãi (vĩnh biệt) không có ngày gặp lại. Kẻ đi trong đoạn trích này là ra trận, nơi cái sống và cái chết luôn kề cận nhau, từ mang sắc thái cổ xưa, diễn tả cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ.
+ Chia tay: Xa nhau có tính chất tạm thời, thường sẽ gặp lại nhau trong một khoảng thời gian ngắn.
- Lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” vì “chia li” có nghĩa là xa nhau lâu dài, mang sắc thái cổ xưa, diễn tả cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ.
-> Dựa vào hoàn cảnh giao tiếp để lựa chọn từ ngữ phù hợp.
3.2. Ghi nhớ 3: (Sgk/115)
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập 7: Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
a. đối xử, đối đãi
- Nó … tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
- Mọi người đều bất bình trước thái độ … của nó đối với trẻ em.
b. trọng đại, to lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa … đối với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình … như hộ pháp.
đối xử/ đối đãi
đối xử
trọng đại / to lớn
to lớn
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Các loại từ đồng nghĩa
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
II. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2: Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
- Ra-đi-ô
- Vi-ta-min
- Ô tô
- Pi-a-nô
Ra-đi-ô
Pi-a-nô
Ô tô
Vi- ta- min
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Các loại từ đồng nghĩa
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
II. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3: Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
heo - lợn
xà bông - xà phòng
ghe - thuyền
cây viết – cây bút
thau - chậu
siêu - ấm
hòm - rương
muôi - vá
thìa – muổng
mũ - nón
bao diêm- hộp quẹt
quả dứa – trái thơm
Sắn - mì
ngô - bắp
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Các loại từ đồng nghĩa
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
II. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
- Anh đừng làm thế người ta nói cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
trao
tiễn
phàn nàn
phê bình
mất
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Các loại từ đồng nghĩa
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
II. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 5: Phân biệt nghĩa của các nhóm từ đồng nghĩa:
a. Ăn:
Xơi:
Chén:
c. Yếu đuối:
Yếu ớt:
Sắc thái bình thường.
Sắc thái lịch sự, xã giao.
Sắc thái thân mật, thông tục.
Nghiêng về tinh thần.
Nghiêng về thể chất.
Bài tập 4:
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Các loại từ đồng nghĩa
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
II. Luyện tập
Bài tập 6: Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau đây:
a) - Thế hệ mai sau sẽ được hưởng … của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều … để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b) - Bọn địch … chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã … giữ vững khí tiết cách mạng.
thành quả
thành tích
ngoan cố
ngoan cường
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Các loại từ đồng nghĩa
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
II. Luyện tập
Bài tập 9: Chữa lại các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây:
a. Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
b. Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
hưởng thụ
che chở
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
II. Luyện tập
III. Hướng dẫn tự học
Nắm nội dung bài học, học thuộc phần Ghi nhớ.
Làm hoàn thiện các bài tập còn lại.
Tìm trong các văn bản thơ đã học các cặp từ đồng nghĩa.
Chuẩn bị bài tiếp theo: “Từ trái nghĩa”.
Cảm ơn quý thầy cô
và các em học sinh!
Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ?
Chỉ ra lỗi sai trong câu sau và chữa lại cho đúng:
“Nhà Lan nghèo và Lan luôn luôn học giỏi.”
1. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ:
- Thiếu quan hệ từ.
- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
- Thừa quan hệ từ.
- Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết.
2. - Lỗi sai: Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
- Chữa lại: “Nhà Lan nghèo nhưng Lan luôn luôn học giỏi.”
Đáp án:
Tiết 39:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1.1. Phân tích ví dụ
a. Ví dụ 1:
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
“Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.”
(Tương Như dịch)
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ rọi, trông?
- Rọi đồng nghĩa với: chiếu; soi…
- Trông đồng nghĩa với: nhìn; ngắm …
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1.1. Phân tích ví dụ
a. Ví dụ 1:
- Rọi đồng nghĩa với: chiếu; soi…
- Trông đồng nghĩa với: nhìn; ngắm …
1. Hãy so sánh nghĩa của từ rọi và các từ chiếu, soi? Tương tự, so sánh nghĩa của từ trông và các từ ngắm, nhìn?
2. Rút ra nhận xét.
1.*- Rọi: Hướng ánh sáng vào một điểm.
- Chiếu: Hướng luồng ánh sáng phát ra đến một nơi nào đó.
- Soi: Chiếu ánh sáng vào để thấy rõ vật.
* - Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết.
- Ngắm: Nhìn kĩ, nhìn mãi cho thoả lòng yêu thích.
- Nhìn: Đưa mắt về hướng nào đó để thấy rõ sự vật.
2. => Những từ này có nghĩa gần giống nhau.
-> Các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
=> Từ đồng nghĩa
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
“Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.”
(Tương Như dịch)
Hà
tuột
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1.1. Phân tích ví dụ
a. Ví dụ 1:
- Rọi đồng nghĩa với: chiếu; soi…
- Trông đồng nghĩa với: ngắm; nhìn…
-> Các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
b. Ví dụ 2:
Hãy cho biết nghĩa của từ trông trong từng trường hợp sau?
a) Bác Hoà là người trông xe trong trường.
b) Tôi trông em đã lâu mà chưa thấy em về.
- Trông a: Bảo vệ, giữ gìn, coi sóc, chăm sóc…
- Trông b: Mong, ngóng, chờ…
-> Từ “trông” là từ nhiều nghĩa.
Vậy, em có nhận xét gì về từ đồng nghĩa của một từ nhiều nghĩa?
-> Từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Trông: Nhìn, ngắm…
- Trông (a): Bảo vệ, giữ gìn, coi sóc, chăm sóc…
- Trông (b): Mong, ngóng, chờ…
-> Từ “trông” là từ nhiều nghĩa.
1.2. Ghi nhớ 1: (Sgk/114)
=> Từ đồng nghĩa
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập 1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
Gan dạ
Chó biển
Nhà thơ
Đòi hỏi
Mổ xẻ
Năm học
Của cải
Loài người
Nước ngoài
Thay mặt
- Dũng cảm
- Hải cẩu
- Thi sĩ
- Yêu cầu
- Phẫu thuật
- Niên khoá
- Tài sản
- Nhân loại
- Ngoại quốc
- Đại diện
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Các loại từ đồng nghĩa
2.1. Phân tích ví dụ
a. Ví dụ 1:
1. So sánh nghĩa của từ “quả” và “trái” trong hai câu sau. Rút ra nhận xét.
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
- “Quả” và “trái” không có sự phân biệt về sắc thái ý nghĩa.
-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
- Quả: là bộ phận của cây. (từ toàn dân)
- Trái: cũng là quả. (từ địa phương Nam Bộ)
-> “Quả” và “trái” không có sự phân biệt về sắc thái ý nghĩa.
=> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Các loại từ đồng nghĩa
2.1. Phân tích ví dụ
a. Ví dụ 1:
- “Quả” và “trái” không có sự phân biệt về sắc thái ý nghĩa.
-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
b. Ví dụ 2:
2. Sắc thái nghĩa của hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” có gì giống và khác nhau? Nêu nhận xét.
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cần tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
- Giống nhau: Đều chỉ cái chết.
- Khác nhau:
+ Bỏ mạng: là chết vì mục đích phi nghĩa (có hàm ý khinh bỉ). Bỏ mạng dùng để chỉ cái chết của bọn giặc ngoại xâm.
+ Hi sinh: là chết vì lí tưởng cao đẹp, chết trong sự vinh quang vì mục đích chính nghĩa (có hàm ý kính trọng).
-> Hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” sắc thái biểu cảm hoàn toàn khác nhau.
=> Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” sắc thái biểu cảm khác nhau.
-> Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
2.2. Ghi nhớ 2: (Sgk/114)
Làm bài tập 8 SGK
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Các loại từ đồng nghĩa
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
3.1. Phân tích ví dụ
1. * Thay các từ “quả”, “trái” cho nhau:
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
Em có nhận xét gì về nghĩa của hai câu?
-> Ý nghĩa các câu không thay đổi vì sắc thái nghĩa của hai từ “quả” và “trái” hoàn toàn giống nhau.
a. Ví dụ 1:
- “Quả” và “trái” có thể thay đổi cho nhau vì sắc thái nghĩa của hai từ này hoàn toàn giống nhau.
- “Bỏ mạng” và “hy sinh” không thể thay thế vì sắc thái biểu cảm khác nhau.
* Thử thay các từ “bỏ mạng” và “hy sinh” cho nhau rồi rút ra nhận xét về nghĩa của chúng?
-> Không thể thay thế vì sắc thái nghĩa của hai từ “bỏ mạng” và “hy sinh” hoàn toàn trái ngược nhau.
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Các loại từ đồng nghĩa
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
3.1. Phân tích ví dụ
a. Ví dụ 1:
b. Ví dụ 2:
THẢO LUẬN:
2. Tại sao trong đoạn trích:“Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là: “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay”?
Đều có nghĩa: rời nhau, mỗi người đi một nơi
Nhưng sắc thái nghĩa của hai từ khác nhau:
+ Chia li: có nghĩa là xa nhau lâu dài, có khi là mãi mãi (vĩnh biệt) không có ngày gặp lại. Kẻ đi trong đoạn trích này là ra trận, nơi cái sống và cái chết luôn kề cận nhau, từ mang sắc thái cổ xưa, diễn tả cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ.
+ Chia tay: Xa nhau có tính chất tạm thời, thường sẽ gặp lại nhau trong một khoảng thời gian ngắn.
- Lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” vì “chia li” có nghĩa là xa nhau lâu dài, mang sắc thái cổ xưa, diễn tả cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ.
-> Dựa vào hoàn cảnh giao tiếp để lựa chọn từ ngữ phù hợp.
3.2. Ghi nhớ 3: (Sgk/115)
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập 7: Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
a. đối xử, đối đãi
- Nó … tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
- Mọi người đều bất bình trước thái độ … của nó đối với trẻ em.
b. trọng đại, to lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa … đối với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình … như hộ pháp.
đối xử/ đối đãi
đối xử
trọng đại / to lớn
to lớn
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Các loại từ đồng nghĩa
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
II. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2: Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
- Ra-đi-ô
- Vi-ta-min
- Ô tô
- Pi-a-nô
Ra-đi-ô
Pi-a-nô
Ô tô
Vi- ta- min
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Các loại từ đồng nghĩa
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
II. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3: Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
heo - lợn
xà bông - xà phòng
ghe - thuyền
cây viết – cây bút
thau - chậu
siêu - ấm
hòm - rương
muôi - vá
thìa – muổng
mũ - nón
bao diêm- hộp quẹt
quả dứa – trái thơm
Sắn - mì
ngô - bắp
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Các loại từ đồng nghĩa
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
II. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
- Anh đừng làm thế người ta nói cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
trao
tiễn
phàn nàn
phê bình
mất
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Các loại từ đồng nghĩa
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
II. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 5: Phân biệt nghĩa của các nhóm từ đồng nghĩa:
a. Ăn:
Xơi:
Chén:
c. Yếu đuối:
Yếu ớt:
Sắc thái bình thường.
Sắc thái lịch sự, xã giao.
Sắc thái thân mật, thông tục.
Nghiêng về tinh thần.
Nghiêng về thể chất.
Bài tập 4:
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Các loại từ đồng nghĩa
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
II. Luyện tập
Bài tập 6: Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau đây:
a) - Thế hệ mai sau sẽ được hưởng … của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều … để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b) - Bọn địch … chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã … giữ vững khí tiết cách mạng.
thành quả
thành tích
ngoan cố
ngoan cường
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
1. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Các loại từ đồng nghĩa
3. Sử dụng từ đồng nghĩa
II. Luyện tập
Bài tập 9: Chữa lại các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây:
a. Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
b. Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
hưởng thụ
che chở
Tiết 39: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Tìm hiểu chung
II. Luyện tập
III. Hướng dẫn tự học
Nắm nội dung bài học, học thuộc phần Ghi nhớ.
Làm hoàn thiện các bài tập còn lại.
Tìm trong các văn bản thơ đã học các cặp từ đồng nghĩa.
Chuẩn bị bài tiếp theo: “Từ trái nghĩa”.
Cảm ơn quý thầy cô
và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thị Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)