Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hòa | Ngày 28/04/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Chào các em 7.1, 7.2

GV: Nguy?n Th? Hoa
T?: Ng? Van
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tu?n 9
Ti?t 35
Ti?t 35: T? D?NG NGHIA
+ Tìm hiểu bản dịch thơ
“ Xa ngắm thác núi Lư”
-Rọi: chiếu, soi, tỏa …
-Trông :nhìn, ngó, nhòm, liếc...


Trông
Nhìn
Chăm sóc
Đợi
(ngó,
nhòm,
liếc..)
(giữ gìn,
coi sóc…)
(chờ,
mong,
ngóng…)
*Ghi nhớ 1: sgk/114
I. TÌM HIỂU BÀI:
1.Thế nào là từ đồng nghĩa:
Từ đồng nghĩa
Nhóm 1
Của cải
Nhà thơ
Mổ xẻ
năm học
BÀI TẬP NHANH:Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 2
5 .Máy thu thanh
6 .Xe hơi
7 .Dương cầm
Nhóm 3
8 . mũ
9 . bắp
10.Mãng cầu
Tài sản
Thi nhân
Phẫu thuật
Niên khóa
5 .Ra-đi-ô
6 .Ô tô
7 .Pi-a-nô
8 .nón
9 . ngô
10 .quả na
Đồng nghĩa giữa từ mượn và thuần Việt
Đồng nghĩa
giữa từ toàn dân và
từ địa phương
2.CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
+Tìm hiểu vd1,2/mucII SGK/114

VD1: quả=trái
Không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa.
Từ đồng nghĩa hoàn toàn :

VD2: bỏ mạng=hi sinh
có sắc thái ý nghĩa khác nhau
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn :

+.GHI NHỚ 2 SGK/114
- Qu¶-tr¸i ( tõ ®ång nghÜa hoµn toµn)
-> cã thÓ thay thÕ cho nhau.

- Hi sinh- bá m¹ng (tõ ®ång nghÜa kh«ng hoµn toµn)
-> kh«ng thay thÕ cho nhau ®­îc

3/Ghi nhí: sgk/115
Ví dụ 1:
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn xoài xanh,
ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( Ca dao)
quả
trái
trái
quả
Ví dụ 2:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã

Công chúa Ha-ba-na đã
anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm trong tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
bỏ mạng.
bỏ mạng
hi sinh.
hi sinh
?Tại sao trong đoạn
trích “Chinh phụ ngâm khúc”lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” mà không phải là sau phút chia tay?
3.Sử dụng từ đồng nghĩa:
+Xét VD1,2mụcII SGK /114-
C?ng c?
Bài tập1
Của cải
Nhà thơ
Mổ xẻ
năm học
II-LUYỆN TẬP
Bài tập 2
5 .Máy thu thanh
6 .Xe hơi
7 .Dương cầm
Bài tập3
8 . mũ
9 . bắp
10.Mãng cầu
= Tài sản
= Thi nhân
= Phẫu thuật
= Niên khóa
= Ra-đi-ô
= Ô tô
= Pi-a-nô
= nón
= ngô
= quả na
Bài 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm:
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa/ ... tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi đưa / ..khách ra đến cổng rồi mới trở về.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kờu/ ...
- Anh đừng làm như thế người ta nói / ... cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã đi/ .... hôm qua rồi.
trao
phê bình
mất
phàn nàn
tiễn
Bài tập5: Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm
đồng nghĩa:
Cho, Tặng, Biếu
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Biếu:
Tặng:
Cho:
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
nhấp, nốc, tu
Uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.
Uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
Nhấp:
Nốc:
Uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm).
Tu:
14
Bài 6/116. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng/ nuôi dưỡng bố mẹ.
Nó đối đãi/ đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cùng mến nó.
Ông ta có thân hình trọng đại/ to lớn như hộ pháp.
Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng, là nguồn sống.
Em biếu/ cho bà chiếc áo mới.
thành quả
phụng dưỡng
đối đãi
to lớn
nghĩa vụ
biếu
Nó ........... tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng
mến nó.
Mọi người đều bất bình trước thái độ ... .. của nó đối với trẻ
em
đối xử
đối đãi
dối xử
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa ....... đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình ..... như hộ pháp.
trọng đại
to lớn
to lớn
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng
nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng được một trong
hai từ đồng nghĩa đó?
Bài tập 7:
Đặt câu với các từ:
- kết quả, hậu quả,
- trỡnh b�y, trung b�y


Bài tập 8
Bài tập 9: Chữa các từ dùng sai(in đậm)trong các câu dưới đây:
- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau
-Trong xã hội ta,không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ cho người khác.
Câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng câyđã
cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
hưởng lạc.
bao che
giảng dạy
hưởng thụ.
che chở
dạy(nh?c nh?)
16
Dặn dò
Học thuộc các ghi nhớ trong sách.
Hoàn thành v�o v? các bài còn lại.
Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 câu( nội dung tuỳ chọn) trong đoạn văn có ít nhất 2 cặp từ đồng nghĩa.
Soạn bài:Cỏch l?p ý c?a b�i van bi?u c?m.
CẢM ƠN THẦY CÔ
VỀ DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hòa
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)