Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hiệp | Ngày 28/04/2019 | 19

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

GV: VÕ VĂN HIỆP
2
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
Ví dụ 1 – Bản dịch thơ “ Xa ngắm thác núi Lư”

Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
Chiếu, soi, tỏa…
nhìn, ngó, nhòm, dòm, liếc, ….
2/ Ví dụ 2.
Trông
Nhìn
Chăm sóc
Đợi
(ngó,
nhòm,
liếc…)
(giữ gìn,
coi sóc…)
(chờ,
mong,
ngóng…)
-Anh ấy vừa nói vừa liếc tôi.

-Anh phải ráng giữ gìn sức khỏe nha.

-Tôi chờ anh lâu lắm rồi.

 Khái niệm:
 Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.


 Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
II) CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA







- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)

- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)

- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)

- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
=>ĐỒNG NGHĨA HOÀN TOÀN
1/


BÀI TẬP NHANH 1
Nhóm 1
Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 2
Máy thu thanh
Xe hơi
Dương cầm
Nhóm 3
Tía
Heo
Cá lóc
Thời gian 3 phút
Nhóm 1
Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 2
Máy thu thanh
Xe hơi
Dương cầm
Nhóm 3
Tía
Heo
Cá lóc
Can đảm
Thi nhân
Phẫu thuật
Ra-đi-ô
Ô tô
Pi-a-nô
Cha/ bố
Lợn
Cá quả
Đồng nghĩa giữa từ mượn và thuần Việt
Đồng nghĩa giữa từ toàn dân và từ địa phương
Bài tập 2 (SGK/115)
Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
- Truyền hình
- Sinh tố
- Xe hơi
- Vĩ Cầm
- Vi-ta-min
- Ô tô
- Vi-Ô -Lông
- Ti -vi
2/
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.

Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Cùng chỉ cái chết
Khác nhau sắc thái
Các từ này không thể thay thế cho nhau

Quan sát hình ảnh
-Heo
Mũ-
Kính-
-Trái Mãng Cầu
Nón
Lợn
Kiếng
Quả Na
II) CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
Từ đồng nghĩa hoàn toàn : Không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa.




Từ đồng nghĩa không hoàn toàn : có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
III) Sử dụng từ đồng nghĩa
- Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì nó có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
- Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa trung hoà
VD1. Hãy thay thế các từ đồng nghĩa quả và trái,
bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục trước và rút ra nhận xét.
(THẢO LUẬN)
Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thế thay thế cho nhau .Khi nói cũng như khi viết ,cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
.Từ Đồng Nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Từ đồng nghĩa có hai loại:Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau.khi nói cũng như khi viết ,cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Bài tập 3 (SGK/115)
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)

heo
- lợn
xà bông
- xà phòng
ghe
- thuyền
cây viết
- cây bút
thau
- chậu
siêu
- ấm
Bài tập 4/115. Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau :
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế người ta nói cho ấy
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn.
Anh đừng làm như thế người ta cười cho ấy
Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.

Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Biếu, Tặng, Cho
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Biếu:
Tặng:
Cho:
13
Luyện tập
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Nhấp, Nốc, Tu
uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.
uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
Nhấp:
Nốc:
uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm).
Tu:
14
LUYỆN TẬP
Bài 6/116. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng/ nuôi dưỡng bố mẹ.
Nó đối đãi/ đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cùng mến nó.
Ông ta có thân hình trọng đại/ to lớn như hộ pháp.
Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng, là nguồn sống.
Em biếu/ cho bà chiếc áo mới.
Bài 9:?Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu sau:
-Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
=> Hưởng thụ
-Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
=> che chở(bao bọc)
-Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
=> dạy (nhắc nhở)
-Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng.
=> trưng bày
LUY?N T?P
24
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
HU?NG D?N H?C T?P ? NH�
Tìm trong một số Văn Bản các cặp từ đồng nghĩa
Học thuộc 3 ghi nhớ, làm bài tập còn lại
Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hiệp
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)