Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Yami Nguyen |
Ngày 28/04/2019 |
17
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
NhiỆT liệt chào mừng các thầy cô giáo về
dự giờ thăm lớp
Giáo viên: Đào Thị Mai Anh
Trường: THCS Đình Bảng
Kiểm tra
Cho câu sau:
Bạn Lan học tập rất chăm chỉ.
?: Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy tìm những từ có nghĩa giống hoặc gần giống với từ “chăm chỉ”?
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bản dịch thơ: Xa ngắm thác núi Lư -Tương Như-
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
Rọi: hướng ánh sáng vào một điểm
Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết
rọi
trông
Chiếu
Soi
Tỏa
Ngắm
Nhìn
Ngó
Dòm
Liếc
Từ
đồng
nghĩa
Cùng nghĩa,
gần nghĩa
Cùng nghĩa,
gần nghĩa
Rọi:
Trông:
Trông:
Nhìn để nhận biết:
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn:
Mong:
ngắm, nhìn, ngó,…
coi, trông coi,
chăm sóc,…
đợi, chờ, trông ngóng, hi vọng….
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Kết luận 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Bài tập nhanh (bài 1-sgk/115): Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:
Gan dạ
Nhà thơ
Nước ngoài
Máy thu thanh
Xe hơi
Dương cầm
Dũng cảm, can đảm,…
Thi sĩ, thi nhân
Ngoại quốc
Ra-đi-ô
Ô-tô
Pi-a-nô
Ví dụ 1:
Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
(Ca dao)
Quả - Trái: không phân biệt về sắc thái nghĩa.
Từ đồng nghĩa hoàn toàn
quả
trái
Bài tập nhanh (bài tập 2-sgk/155): Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân sau:
Mũ
Cha
Mẹ
Quả na
Ngô
- Nón
- Thầy, ba, tía, bọ,…
- U, đẻ, bầm, má,…
- Quả mãng cầu
- Bắp, bẹ
Ví dụ 2:
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Chị Võ Thị Sáu đã hi sinh anh dũng vì độc lập tự do cho Tổ quốc.
bỏ mạng
hi sinh
Bỏ mạng: chết một cách vô ích (mang sắc thái khinh bỉ)
Hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao cả (mang sắc thái kính trọng)
Bỏ mạng - Hi sinh: Sắc thái nghĩa khác nhau
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Kết luận 2:
Từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa
hoàn toàn
Từ đồng nghĩa
Không hoàn toàn
Không phân biệt sắc thái nghĩa
Sắc thái nghĩa khác nhau.
Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
(Ca dao)
Nghĩa của câu thơ không thay đổi
Thay thế được cho nhau
quả
quả
trái
trái
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã .
Chị Võ Thị Sáu đã anh dũng vì độc lập tự do choTổ quốc.
Nghĩa của câu văn thay đổi.
Không thay thế được cho nhau.
bỏ mạng
bỏ mạng
hi sinh
hi sinh
?: Tại sao đoạn trích “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “Sau phút chia ly” mà không phải “Sau phút chia tay” ?
Giống: Đều chỉ sự rời nhau, mỗi người một nơi
Khác:
Chia tay: chỉ có tính chất rời nhau tạm thời, thường là sẽ gặp lại trong một tương lai gần.
Chia ly: mang tính chất rời nhau lâu dài, không có hi vọng gặp lại nhau.
Đoạn trích “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “Sau phút chia ly” bởi nội dung của đoạn trích nói về cuộc chia ly không có hi vọng gặp lại của người chinh phụ với người chồng của mình khi ra chiến trận.
Kết luận 3:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
1. Bài tập 4-sgk/155: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau:
Món quà anh gửi tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
trao
mất
2. Bài tập 5-sgk/155: Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
Nhóm từ: biếu, tặng, cho.
Cho: Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận.
Tặng: Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận, vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến.
Biếu: Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn người nhận và có thái độ kính trọng đối với người nhận.
Biếu
Cho
Tặng
Nhóm từ: ăn, xơi, chén
Giống nhau: cùng chỉ hành động đưa thức ăn vào miệng, nhai và nuốt.
Khác nhau:
Ăn: mang sắc thái bình thường
Xơi: mang sắc thái kính trọng, lịch sự
Chén: sắc thái thân mật, thông tục, suồng sã.
3. Bài tập 6 (sgk/116): Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây
Thành tích / thành quả
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ……….... của công cuộc đổi mới hôm nay.
Trường ta đã lập nhiều………........để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
Nghĩa vụ / nhiệm vụ
Lao động là……………thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
Thầy Hiệu trưởng đã giao……………cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.
thành tích
thành quả
nhiệm vụ
nghĩa vụ
4. Bài tập 7 (sgk/116): Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
a. Đối xử / đối đãi
- Nó………./………...tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
- Mọi người đều bất bình trước thái độ…………/…………của nó đối với trẻ em.
b. Trọng đại / to lớn
Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa………/………….đối với vận mệnh dân tộc
Ông ta có thân hình………/………….như hộ pháp.
đối xử
đối xử
đối đãi
đối đãi
trọng đại
trọng đại
to lớn
to lớn
5. Bài tập bổ sung
Kết quả
Hậu quả
Trình bày
Trưng bày
6. Bài tập bổ sung: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu với chủ đề học sinh với học tập và lao động trong nhà trường có sử dụng từ đồng nghĩa: nhiệm vụ - nghĩa vụ
Đối với mỗi học sinh chúng ta, học tập là nhiệm vụ hàng đầu. Bên cạnh đó, chúng ta phải tích cực tham gia lao động vì lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mỗi người. Mặt khác, lao động cũng đem lại cho chúng ta niềm vui, niềm hạnh phúc. Có như vậy, chúng ta mới trở thành con người phát triển toàn diện.
Sơ đồ tư duy:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Hướng dẫn tự học:
Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành bài tập trong Vở bài tập.
Tìm một số văn bản đã học có những cặp từ đồng nghĩa.
Chuẩn bị bài tiếp theo: Cách lập ý của bài băn biểu cảm.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
dự giờ thăm lớp
Giáo viên: Đào Thị Mai Anh
Trường: THCS Đình Bảng
Kiểm tra
Cho câu sau:
Bạn Lan học tập rất chăm chỉ.
?: Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy tìm những từ có nghĩa giống hoặc gần giống với từ “chăm chỉ”?
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bản dịch thơ: Xa ngắm thác núi Lư -Tương Như-
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
Rọi: hướng ánh sáng vào một điểm
Trông: Dùng mắt nhìn để nhận biết
rọi
trông
Chiếu
Soi
Tỏa
Ngắm
Nhìn
Ngó
Dòm
Liếc
Từ
đồng
nghĩa
Cùng nghĩa,
gần nghĩa
Cùng nghĩa,
gần nghĩa
Rọi:
Trông:
Trông:
Nhìn để nhận biết:
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn:
Mong:
ngắm, nhìn, ngó,…
coi, trông coi,
chăm sóc,…
đợi, chờ, trông ngóng, hi vọng….
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Kết luận 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Bài tập nhanh (bài 1-sgk/115): Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:
Gan dạ
Nhà thơ
Nước ngoài
Máy thu thanh
Xe hơi
Dương cầm
Dũng cảm, can đảm,…
Thi sĩ, thi nhân
Ngoại quốc
Ra-đi-ô
Ô-tô
Pi-a-nô
Ví dụ 1:
Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
(Ca dao)
Quả - Trái: không phân biệt về sắc thái nghĩa.
Từ đồng nghĩa hoàn toàn
quả
trái
Bài tập nhanh (bài tập 2-sgk/155): Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân sau:
Mũ
Cha
Mẹ
Quả na
Ngô
- Nón
- Thầy, ba, tía, bọ,…
- U, đẻ, bầm, má,…
- Quả mãng cầu
- Bắp, bẹ
Ví dụ 2:
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Chị Võ Thị Sáu đã hi sinh anh dũng vì độc lập tự do cho Tổ quốc.
bỏ mạng
hi sinh
Bỏ mạng: chết một cách vô ích (mang sắc thái khinh bỉ)
Hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lý tưởng cao cả (mang sắc thái kính trọng)
Bỏ mạng - Hi sinh: Sắc thái nghĩa khác nhau
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Kết luận 2:
Từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa
hoàn toàn
Từ đồng nghĩa
Không hoàn toàn
Không phân biệt sắc thái nghĩa
Sắc thái nghĩa khác nhau.
Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
(Ca dao)
Nghĩa của câu thơ không thay đổi
Thay thế được cho nhau
quả
quả
trái
trái
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã .
Chị Võ Thị Sáu đã anh dũng vì độc lập tự do choTổ quốc.
Nghĩa của câu văn thay đổi.
Không thay thế được cho nhau.
bỏ mạng
bỏ mạng
hi sinh
hi sinh
?: Tại sao đoạn trích “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “Sau phút chia ly” mà không phải “Sau phút chia tay” ?
Giống: Đều chỉ sự rời nhau, mỗi người một nơi
Khác:
Chia tay: chỉ có tính chất rời nhau tạm thời, thường là sẽ gặp lại trong một tương lai gần.
Chia ly: mang tính chất rời nhau lâu dài, không có hi vọng gặp lại nhau.
Đoạn trích “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “Sau phút chia ly” bởi nội dung của đoạn trích nói về cuộc chia ly không có hi vọng gặp lại của người chinh phụ với người chồng của mình khi ra chiến trận.
Kết luận 3:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
1. Bài tập 4-sgk/155: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau:
Món quà anh gửi tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
trao
mất
2. Bài tập 5-sgk/155: Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
Nhóm từ: biếu, tặng, cho.
Cho: Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang với người nhận.
Tặng: Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận, vật được trao thường mang ý nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích hay tỏ lòng yêu mến.
Biếu: Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn người nhận và có thái độ kính trọng đối với người nhận.
Biếu
Cho
Tặng
Nhóm từ: ăn, xơi, chén
Giống nhau: cùng chỉ hành động đưa thức ăn vào miệng, nhai và nuốt.
Khác nhau:
Ăn: mang sắc thái bình thường
Xơi: mang sắc thái kính trọng, lịch sự
Chén: sắc thái thân mật, thông tục, suồng sã.
3. Bài tập 6 (sgk/116): Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây
Thành tích / thành quả
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ……….... của công cuộc đổi mới hôm nay.
Trường ta đã lập nhiều………........để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
Nghĩa vụ / nhiệm vụ
Lao động là……………thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
Thầy Hiệu trưởng đã giao……………cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.
thành tích
thành quả
nhiệm vụ
nghĩa vụ
4. Bài tập 7 (sgk/116): Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
a. Đối xử / đối đãi
- Nó………./………...tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
- Mọi người đều bất bình trước thái độ…………/…………của nó đối với trẻ em.
b. Trọng đại / to lớn
Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa………/………….đối với vận mệnh dân tộc
Ông ta có thân hình………/………….như hộ pháp.
đối xử
đối xử
đối đãi
đối đãi
trọng đại
trọng đại
to lớn
to lớn
5. Bài tập bổ sung
Kết quả
Hậu quả
Trình bày
Trưng bày
6. Bài tập bổ sung: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu với chủ đề học sinh với học tập và lao động trong nhà trường có sử dụng từ đồng nghĩa: nhiệm vụ - nghĩa vụ
Đối với mỗi học sinh chúng ta, học tập là nhiệm vụ hàng đầu. Bên cạnh đó, chúng ta phải tích cực tham gia lao động vì lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mỗi người. Mặt khác, lao động cũng đem lại cho chúng ta niềm vui, niềm hạnh phúc. Có như vậy, chúng ta mới trở thành con người phát triển toàn diện.
Sơ đồ tư duy:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Hướng dẫn tự học:
Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành bài tập trong Vở bài tập.
Tìm một số văn bản đã học có những cặp từ đồng nghĩa.
Chuẩn bị bài tiếp theo: Cách lập ý của bài băn biểu cảm.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Yami Nguyen
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)