Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Ngọc |
Ngày 28/04/2019 |
16
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô về dự hội giảng trường
Môn: Ngữ văn
Giáo viên: Bùi Thị Kim Oanh
Lớp 7.1
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ rọi, trông?
(1) Xa ngắm thác núi Lư
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
Xa ngắm thác núi Lư
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
(1) Đồng nghĩa với từ :
- “rọi”
chiếu
soi
Hướng luồng ánh sáng vào một điểm.
-“trông”
nhìn
ngắm
Dùng mắt nhìn để nhận biết.
=> Các từ trong mỗi nhóm từ trên có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Là từ đồng nghĩa.
Vậy, thế nào là từ đồng nghĩa?
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
(1) Đồng nghĩa với từ :
- “rọi”
chiếu
soi
Hướng luồng ánh sáng vào một điểm.
-“trông”
nhìn
ngắm
Dùng mắt nhìn để nhận biết.
=> Các từ trong mỗi nhóm từ trên có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Là từ đồng nghĩa.
-Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
(2). “ Trông” => Nhìn để nhận biết.
Từ “Trông” còn có nghĩa:
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
(2). “ Trông” => Nhìn để nhận biết.
Từ “Trông” còn có nghĩa:
Trông (a):
Bảo vệ, giữ gìn, coi sóc.
Trông (b):
Mong, ngóng, chờ.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
(2). “ Trông” => Nhìn để nhận biết.
Từ “Trông” còn có nghĩa:
Trông (a):
Bảo vệ, giữ gìn, coi sóc.
Trông (b):
Mong, ngóng, chờ.
Ví dụ:
(a)Bác Sầu là người trông trường.
(b)Bác tôi trông con về từ sáng đến giờ.
Từ “trông” là một từ nhiều nghĩa
(có thể) thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Vậy, em có nhận xét gì về nghĩa của từ trông?
-Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Ghi nhớ: SGK / 114
Ghi nhớ:
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập 1 / 115. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây :
- gan dạ
- nhà thơ
- mổ xẻ
- của cải
- nước ngoài
- chó biển
- đòi hỏi
- năm học
- loài người
-thay mặt
= can đảm
= thi nhân
= giải phẫu
= tài sản
= ngoại quốc
= hải cẩu
= yêu cầu
= niên khóa
= nhân loại
= đại diện
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK / 114
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Ghi nhớ:
SGK / 114
II.Các loại từ
đồng nghĩa:
1.So sánh nghĩa của từ quả và trái trong hai ví dụ sau:
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
Quả, trái: (Khái niệm sự vật)
Là bộ phận của cây do bầu nhụy
phát triển thành quả.
Quả
(Cách gọi ở miền Bắc)
Từ toàn dân
Trỏi
(Cỏch g?i ? mi?n Nam)
T? d?a phuong
Nghia gi?ng nhau
Khụng phõn bi?t s?c thỏi
Thay th? cho nhau
Từ đồng nghĩa
hoàn toàn
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
Bài tập 2 / 115. Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :
-máy thu thanh
-sinh tố
-xe hơi
-dương cầm
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2 / 115. Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :
-máy thu thanh
- ra-đi-ô
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2 / 115. Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :
-sinh tố
-máy thu thanh - ra-đi-ô
- vi-ta-min
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2 / 115. Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :
-xe hơi
-máy thu thanh - ra-đi-ô
-sinh tố - vi-ta-min
- ô tô
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2 / 115. Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :
-dương cầm
-máy thu thanh - ra-đi-ô
-sinh tố - vi-ta-min
-xe hơi - ô tô
- pi-a-nô
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2 / 115. Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :
-dương cầm
-máy thu thanh - ra-đi-ô
-sinh tố - vi-ta-min
-xe hơi - ô tô
- pi-a-nô
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
3 / 115. Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông).
Mẫu: heo – lợn
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
nón - mũ
gương – kính
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
vịt xiêm - ngan
mãng cầu - na
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Ghi nhớ:
SGK / 114
II.Các loại từ
đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
2. Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong ví dụ dưới đây có gì giống và khác nhau ?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
Hi sinh, bỏ mạng
( chÕt )
Hi sinh
Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng
cao cả (sắc thái kính trọng )
Bỏ mạng
Chết vô ích
(sắc thái khinh bỉ)
Sắc thái nghĩa khác nhau
Từ đồng nghĩa
không hoàn toàn
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
2.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
Ví dụ: hi sinh – bỏ mạng
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập 5 / 116. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau:
- cho, tặng, biếu
Cho:
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Tặng:
người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
Biếu:
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
5 / 116. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau:
- tu, nhấp, nốc
Tu:
uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm).
Nhấp:
uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.
Nốc:
uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
2.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
Ví dụ: hi sinh – bỏ mạng
Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa có 2 loại:
1.Những từ đồng nghĩa hoàn toàn
(không phân biệt nhau về sắc thái
nghĩa)
2.Những từ đồng nghĩa không
hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác
nhau)
Vậy có mấy loại từ đồng nghĩa? Đó là những loại nào?
3. Ghi nhớ: SGK / 114
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
2.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
Ví dụ: hi sinh – bỏ mạng
III.Sử dụng từ đồng nghĩa:
3. Ghi nhớ: SGK / 114
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
II.Các loại từ
đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
1. Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ dưới đây và rút ra nhận xét ?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
2.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
III.Sử dụng từ đồng nghĩa:
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
II.Các loại từ
đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
1. Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ dưới đây và rút ra nhận xét ?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.
- Công chúa Ha-ba-na đã bỏ mạng anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
2.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
III.Sử dụng từ đồng nghĩa:
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
-> Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa giống nhau.
-> Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
2.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
III.Sử dụng từ đồng nghĩa:
-Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa giống nhau.
-Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
2.Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay ?
Học sinh thảo luận theo nhóm trong thời gian 3 phút
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
2.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
III.Sử dụng từ đồng nghĩa:
-Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa giống nhau.
-Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
2.Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay ?
Vì: Chia li: xa nhau lâu dài có khi là mãi mãi (vĩnh biệt) không có ngày gặp lại. Vì kẻ đi trong bài thơ này là ra trận nơi cái sống và cái chết luôn kề cận nhau.Nó cũng vừa mang sắc thái cổ xưa và diễn tả được cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ.
- Chia tay: Xa nhau có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong một khoảng thời gian.
* Ghi nhớ: SGK / 115
-Tiêu đề Sau phút chia li hay hơn Sau phút chia tay
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
2.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
III.Sử dụng từ đồng nghĩa:
-Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa giống nhau.
-Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
* Ghi nhớ: SGK / 115
-Tiêu đề Sau phút chia li hay hơn Sau phút chia tay
GHI NH?
Khơng ph?i bao gi? cc t? d?ng nghia cung cĩ th? thay th? cho nhau .Khi nĩi cung nhu khi vi?t, c?n cn nh?c d? ch?n trong s? cc t? d?ng nghia nh?ng t? th? hi?n dng th?c t? khch quan v s?c thi bi?u c?m.
IV.Luyện tập:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập 4 / 115. Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau:
1.Món quà anh gửi, tôi đã
đưa tận tay chị ấy rồi.
2.Bố tôi đưa khách ra đến
cổng rồi mới trở về.
3.Cậu ấy gặp khó khăn
một tí đã kêu.
4.Anh đừng làm như thế
người ta nói cho đấy.
5.Cụ ốm nặng đã đi hôm
qua rồi.
1.Món quà anh gửi, tôi đã
trao tận tay chị ấy rồi.
2.Bố tôi tiễn khách ra đến
cổng rồi mới trở về.
3.Cậu ấy gặp khó khăn
một tí đã phàn nàn.
4.Anh đừng làm như thế
người ta trách cho ấy
5.Cụ ốm nặng đã mất
hôm qua rồi.
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập 6 / 116. Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
b.ngoan cường, ngoan cố
a.thành tích, thành quả.
-Th? h? mai sau s? du?c hu?ng c?a cụng cu?c d?i m?i hụm nay.
-Trường ta đã lập nhiều để chào mừng ngày Quốc khánh 2/9.
-Bọn địch chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
-Ông đã giữ vững khí tiết cách mạng.
-Lao động là thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc
của mỗi người.
c.nhiệm vụ, nghĩa vụ
-Thầy hiệu trưởng đã giao cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên
truyền chống ma túy.
thành tích
thành quả
ngoan cố
ngoan cường
nghĩa vụ
nhiệm vụ
d.giữ gìn, bảo vệ
- Em Thúy luôn luôn quần áo sạch sẽ.
giữ gìn
Bảo vệ
- Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
a.đối xử, đối đãi.
b.trọng đại, to lớn
Đối đãi / đối xử
- Nó ........... tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng
mến nó.
Mọi người đều bất bình trước thái độ ... .. của nó đối với trẻ
em
đối xử
trọng đại / to lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa ....... đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình ... như hộ pháp.
to lớn
Bài tập 7 / 116. Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng được một trong hai từ đồng nghĩa đó?
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập 8 / 117. Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường;
kết quả, hậu quả
- Anh ấy sức khỏe bình thường.
- Hắn chỉ là một kẻ tầm thường.
- Kết quả hai đội hòa nhau 0-0.
- Kẻ làm ác sẽ có ngày gánh lấy hậu quả.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Ghi nhớ: SGK / 114
Bài tập 1 / 115
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
Bài tập 2 / 115
Bài tập 3 / 115
2.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
Ví dụ: hi sinh – bỏ mạng
Bài tập 5 / 116
III.Sử dụng từ đồng nghĩa:
3. Ghi nhớ: SGK / 114
-Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa giống nhau.
-Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
-Tiêu đề Sau phút chia li hay hơn Sau phút chia tay
* Ghi nhớ: SGK / 115
IV.Luyện tập:
Bài tập 4 / 115
Bài tập 6 / 116
Bài tập 7 / 116
Bài tập 8 / 117
Học thuộc các ghi nhớ.
Làm các bài tập còn lại trong SGK vào vở bài tập.
Chuẩn bị bài: “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.
+Xem phần gợi ý trong SGK từ trang 117 - 121
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tiết học kết thúc.
Xin chào quý thầy cô giáo
và các em học sinh
Môn: Ngữ văn
Giáo viên: Bùi Thị Kim Oanh
Lớp 7.1
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ rọi, trông?
(1) Xa ngắm thác núi Lư
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
Xa ngắm thác núi Lư
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
(1) Đồng nghĩa với từ :
- “rọi”
chiếu
soi
Hướng luồng ánh sáng vào một điểm.
-“trông”
nhìn
ngắm
Dùng mắt nhìn để nhận biết.
=> Các từ trong mỗi nhóm từ trên có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Là từ đồng nghĩa.
Vậy, thế nào là từ đồng nghĩa?
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
(1) Đồng nghĩa với từ :
- “rọi”
chiếu
soi
Hướng luồng ánh sáng vào một điểm.
-“trông”
nhìn
ngắm
Dùng mắt nhìn để nhận biết.
=> Các từ trong mỗi nhóm từ trên có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Là từ đồng nghĩa.
-Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
(2). “ Trông” => Nhìn để nhận biết.
Từ “Trông” còn có nghĩa:
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
(2). “ Trông” => Nhìn để nhận biết.
Từ “Trông” còn có nghĩa:
Trông (a):
Bảo vệ, giữ gìn, coi sóc.
Trông (b):
Mong, ngóng, chờ.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
(2). “ Trông” => Nhìn để nhận biết.
Từ “Trông” còn có nghĩa:
Trông (a):
Bảo vệ, giữ gìn, coi sóc.
Trông (b):
Mong, ngóng, chờ.
Ví dụ:
(a)Bác Sầu là người trông trường.
(b)Bác tôi trông con về từ sáng đến giờ.
Từ “trông” là một từ nhiều nghĩa
(có thể) thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Vậy, em có nhận xét gì về nghĩa của từ trông?
-Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Ghi nhớ: SGK / 114
Ghi nhớ:
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập 1 / 115. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây :
- gan dạ
- nhà thơ
- mổ xẻ
- của cải
- nước ngoài
- chó biển
- đòi hỏi
- năm học
- loài người
-thay mặt
= can đảm
= thi nhân
= giải phẫu
= tài sản
= ngoại quốc
= hải cẩu
= yêu cầu
= niên khóa
= nhân loại
= đại diện
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK / 114
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Ghi nhớ:
SGK / 114
II.Các loại từ
đồng nghĩa:
1.So sánh nghĩa của từ quả và trái trong hai ví dụ sau:
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
Quả, trái: (Khái niệm sự vật)
Là bộ phận của cây do bầu nhụy
phát triển thành quả.
Quả
(Cách gọi ở miền Bắc)
Từ toàn dân
Trỏi
(Cỏch g?i ? mi?n Nam)
T? d?a phuong
Nghia gi?ng nhau
Khụng phõn bi?t s?c thỏi
Thay th? cho nhau
Từ đồng nghĩa
hoàn toàn
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
Bài tập 2 / 115. Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :
-máy thu thanh
-sinh tố
-xe hơi
-dương cầm
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2 / 115. Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :
-máy thu thanh
- ra-đi-ô
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2 / 115. Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :
-sinh tố
-máy thu thanh - ra-đi-ô
- vi-ta-min
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2 / 115. Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :
-xe hơi
-máy thu thanh - ra-đi-ô
-sinh tố - vi-ta-min
- ô tô
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2 / 115. Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :
-dương cầm
-máy thu thanh - ra-đi-ô
-sinh tố - vi-ta-min
-xe hơi - ô tô
- pi-a-nô
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2 / 115. Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :
-dương cầm
-máy thu thanh - ra-đi-ô
-sinh tố - vi-ta-min
-xe hơi - ô tô
- pi-a-nô
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
3 / 115. Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông).
Mẫu: heo – lợn
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
nón - mũ
gương – kính
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
vịt xiêm - ngan
mãng cầu - na
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Ghi nhớ:
SGK / 114
II.Các loại từ
đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
2. Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong ví dụ dưới đây có gì giống và khác nhau ?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
Hi sinh, bỏ mạng
( chÕt )
Hi sinh
Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng
cao cả (sắc thái kính trọng )
Bỏ mạng
Chết vô ích
(sắc thái khinh bỉ)
Sắc thái nghĩa khác nhau
Từ đồng nghĩa
không hoàn toàn
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
2.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
Ví dụ: hi sinh – bỏ mạng
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập 5 / 116. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau:
- cho, tặng, biếu
Cho:
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Tặng:
người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
Biếu:
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
5 / 116. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau:
- tu, nhấp, nốc
Tu:
uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm).
Nhấp:
uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.
Nốc:
uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
2.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
Ví dụ: hi sinh – bỏ mạng
Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa có 2 loại:
1.Những từ đồng nghĩa hoàn toàn
(không phân biệt nhau về sắc thái
nghĩa)
2.Những từ đồng nghĩa không
hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khác
nhau)
Vậy có mấy loại từ đồng nghĩa? Đó là những loại nào?
3. Ghi nhớ: SGK / 114
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Ghi nhớ: SGK / 114
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
2.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
Ví dụ: hi sinh – bỏ mạng
III.Sử dụng từ đồng nghĩa:
3. Ghi nhớ: SGK / 114
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
II.Các loại từ
đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
1. Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ dưới đây và rút ra nhận xét ?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
2.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
III.Sử dụng từ đồng nghĩa:
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
II.Các loại từ
đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
1. Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ dưới đây và rút ra nhận xét ?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.
- Công chúa Ha-ba-na đã bỏ mạng anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
2.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
III.Sử dụng từ đồng nghĩa:
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
-> Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa giống nhau.
-> Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
2.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
III.Sử dụng từ đồng nghĩa:
-Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa giống nhau.
-Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
2.Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay ?
Học sinh thảo luận theo nhóm trong thời gian 3 phút
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
2.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
III.Sử dụng từ đồng nghĩa:
-Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa giống nhau.
-Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
2.Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay ?
Vì: Chia li: xa nhau lâu dài có khi là mãi mãi (vĩnh biệt) không có ngày gặp lại. Vì kẻ đi trong bài thơ này là ra trận nơi cái sống và cái chết luôn kề cận nhau.Nó cũng vừa mang sắc thái cổ xưa và diễn tả được cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ.
- Chia tay: Xa nhau có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong một khoảng thời gian.
* Ghi nhớ: SGK / 115
-Tiêu đề Sau phút chia li hay hơn Sau phút chia tay
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
2.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
III.Sử dụng từ đồng nghĩa:
-Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa giống nhau.
-Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
* Ghi nhớ: SGK / 115
-Tiêu đề Sau phút chia li hay hơn Sau phút chia tay
GHI NH?
Khơng ph?i bao gi? cc t? d?ng nghia cung cĩ th? thay th? cho nhau .Khi nĩi cung nhu khi vi?t, c?n cn nh?c d? ch?n trong s? cc t? d?ng nghia nh?ng t? th? hi?n dng th?c t? khch quan v s?c thi bi?u c?m.
IV.Luyện tập:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập 4 / 115. Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau:
1.Món quà anh gửi, tôi đã
đưa tận tay chị ấy rồi.
2.Bố tôi đưa khách ra đến
cổng rồi mới trở về.
3.Cậu ấy gặp khó khăn
một tí đã kêu.
4.Anh đừng làm như thế
người ta nói cho đấy.
5.Cụ ốm nặng đã đi hôm
qua rồi.
1.Món quà anh gửi, tôi đã
trao tận tay chị ấy rồi.
2.Bố tôi tiễn khách ra đến
cổng rồi mới trở về.
3.Cậu ấy gặp khó khăn
một tí đã phàn nàn.
4.Anh đừng làm như thế
người ta trách cho ấy
5.Cụ ốm nặng đã mất
hôm qua rồi.
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập 6 / 116. Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
b.ngoan cường, ngoan cố
a.thành tích, thành quả.
-Th? h? mai sau s? du?c hu?ng c?a cụng cu?c d?i m?i hụm nay.
-Trường ta đã lập nhiều để chào mừng ngày Quốc khánh 2/9.
-Bọn địch chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
-Ông đã giữ vững khí tiết cách mạng.
-Lao động là thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc
của mỗi người.
c.nhiệm vụ, nghĩa vụ
-Thầy hiệu trưởng đã giao cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên
truyền chống ma túy.
thành tích
thành quả
ngoan cố
ngoan cường
nghĩa vụ
nhiệm vụ
d.giữ gìn, bảo vệ
- Em Thúy luôn luôn quần áo sạch sẽ.
giữ gìn
Bảo vệ
- Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
a.đối xử, đối đãi.
b.trọng đại, to lớn
Đối đãi / đối xử
- Nó ........... tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng
mến nó.
Mọi người đều bất bình trước thái độ ... .. của nó đối với trẻ
em
đối xử
trọng đại / to lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa ....... đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình ... như hộ pháp.
to lớn
Bài tập 7 / 116. Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng được một trong hai từ đồng nghĩa đó?
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập 8 / 117. Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường;
kết quả, hậu quả
- Anh ấy sức khỏe bình thường.
- Hắn chỉ là một kẻ tầm thường.
- Kết quả hai đội hòa nhau 0-0.
- Kẻ làm ác sẽ có ngày gánh lấy hậu quả.
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ:
Tiết 35. TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Ghi nhớ: SGK / 114
Bài tập 1 / 115
II.Các loại từ đồng nghĩa:
1.Từ đồng nghĩa hoàn toàn:
Ví dụ: quả - trái
Bài tập 2 / 115
Bài tập 3 / 115
2.Từ đồng nghĩa không hoàn toàn:
Ví dụ: hi sinh – bỏ mạng
Bài tập 5 / 116
III.Sử dụng từ đồng nghĩa:
3. Ghi nhớ: SGK / 114
-Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa giống nhau.
-Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
-Tiêu đề Sau phút chia li hay hơn Sau phút chia tay
* Ghi nhớ: SGK / 115
IV.Luyện tập:
Bài tập 4 / 115
Bài tập 6 / 116
Bài tập 7 / 116
Bài tập 8 / 117
Học thuộc các ghi nhớ.
Làm các bài tập còn lại trong SGK vào vở bài tập.
Chuẩn bị bài: “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.
+Xem phần gợi ý trong SGK từ trang 117 - 121
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tiết học kết thúc.
Xin chào quý thầy cô giáo
và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Ngọc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)