Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Lethi Nga | Ngày 28/04/2019 | 19

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM ĐẾN DỰ
TIẾT HỌC HÔM NAY
GV : Lê Thị Nga
Năm học : 2013 - 2014
1.Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ?
2.Chỉ ra lỗi sai trong câu sau và chữa lại cho đúng:
“Nhà Lan nghèo và Lan luôn luôn học giỏi.”
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ:
- Thiếu quan hệ từ.
- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
- Thừa quan hệ từ.
- Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết.
2. - Lỗi sai: Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
- Chữa lại: “Nhà Lan nghèo nhưng Lan luôn luôn học giỏi.”
Trong từng nhóm từ có điểm gì chung ?
Cho các nhóm từ sau:
- chết ,hy sinh,bỏ mạng,từ trần,toi mạng,về với đất ,mất ,từ dã cõi đời,theo tổ tiên,tan xác.
- cha,thầy ,tía,bố,ba

Tiếng Việt

TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tuần: 9 Tiết: 35
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa

I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
- rọi: chiếu, soi…
1. Xét ví dụ
- trông: nhìn, ngắm, ngó, dòm, liếc...

XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.

Ví dụ 1
Hãy tìm từ đồng nghĩa với từ: rọi, trông ?
Từ rọi và trông ở đây có nghĩa là gì?
- rọi: chiếu ánh sáng vào một vật nào đó
- trông: nhìn để nhận biết
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
- trông: nhìn, ngắm, ngó, dòm, liếc...
* Ví dụ 1:
- rọi: chiếu, soi…
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
1. Xét ví dụ
TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Xét ví dụ
T? trụng trong b?n d?ch cú nghia l� "nhỡn d? nh?n bi?t". Ngo�i ra t? trụng cũn cú cỏc nghia sau dõy:

b) Coi súc, gi? gỡn cho yờn ?n



c) Mong

 Có các từ đông nghĩa là: trông coi, chăm sóc, coi sóc.
 Có các từ đông nghĩa là:
hy vọng, trông mong, trông, đợi, chờ
Hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông?
* Ví dụ 2:
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa
Nhìn để nhận biết:
ngắm, ngó, dòm, liếc...
Coi súc, gi? gỡn cho yờn ?n:
trông coi, chăm sóc, coi sóc…
Mong

: hy v?ng, trụng mong, trụng, d?i, ch?.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Em có nhận xét gì về nghĩa của từ trông trong các trường hợp trên?
=> Trông: Từ nhiều nghĩa, thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Xét ví dụ
* Ví dụ 2:
trụng:
TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa
2. Nhận xét
Qua việc tìm hiểu ví dụ em hãy cho biết thế nào là từ đồng nghĩa?
T? d?ng nghia l� nh?ng t? cú
nghia gi?ng nhau ho?c g?n gi?ng
nhau. M?t t? nhi?u nghia cú th?
thu?c v�o nhi?u nhúm t? d?ng
nghia khỏc nhau.
Ghi nhớ1(sgk/114)
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Xét ví dụ
TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa
2. Nhận xét
Ghi nhớ1(sgk/114)
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Xét ví dụ
BÀI TẬP NHANH:
Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn thơ sau:
Người ta bảo không trông
Ai cũng bảo đừng mong
Riêng em thì em nhớ.

(Thăm lúa – Trần HữuThung)
Đồng nghĩa giữa từ toàn dân và từ địa phương
TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa
2. Nhận xét
Ghi nhớ1(sgk/114)
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Xét ví dụ
Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
1.Gan dạ
2.Nhà thơ
3.Mổ xẻ
1.Máy thu thanh
2.Xe hơi
3.Dương cầm
1.Tía
2.Heo
3.Cá lóc/ cá tràu
1.Can đảm
2.Thi nhân
3.Phẫu thuật
1.Cha/ bố
2.Lợn
3.Cá quả
1.Ra-đi-ô
2.Ô tô
3.Pi-a-nô
Đồng nghĩa giữa từ mượn và thuần Việt
BÀI TẬP :
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa.
1. Xét ví dụ
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
* Ví dụ 1:
Hãy tìm từ đồng nghĩa ở hai câu thơ sau ?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Ghi nhớ1(sgk/1)
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim Cxanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa
- Quả : là bộ phận của cây do bầu, nhuỵ phát triển mà thành. (Đây là từ toàn dân)
- Trái: Cũng là quả (Đây là từ địa phương Nam Bộ)
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa.
1. Xét ví dụ
* Ví dụ 1:
So sánh nghĩa của từ quả và trái trong hai câu thơ trên?
Em có nhận xét gì về sắc thái nghĩa của từ quả và trái?
*quả và trái
: đồng nghĩa hoàn toàn.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ghi nhớ1(sgk/114)
=> Không phân biệt về sắc thái ý nghĩa.
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa
II. Các loại từ đồng nghĩa.
1. Xét ví dụ
*qu? v� trỏi: d?ng nghia ho�n to�n.
* bỏ mạng và hi sinh:
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ghi nhớ1(sgk/114)
Ví dụ 2
Tìm từ đồng nghĩa trong hai câu sau:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quânTây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã



bỏ mạng
bỏ mạng
Công chúa Ha-ba-na đã
anh dũng,thanh kiếm vẫn cần tay.




hi sinh
Truyện cổ Cu-ba
hi sinh
TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa
* Ví dụ 2:
* bỏ mạng và hi sinh:
đồng nghĩa không hoàn toàn.
II. Các loại từ đồng nghĩa.
1. Xét ví dụ
*qu? v� trỏi:d?ng nghia ho�n to�n.
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ghi nhớ1(sgk/114)
* bỏ mạng và hi sinh: sắc thái biểu cảm hoàn toàn khác nhau
- Giống nhau: Đều chỉ cái chết
- Khác nhau:
+ Bỏ mạng: là chết vô ích, tầm thường (có sắc thái khinh bỉ).
+ Hi sinh: là chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao cả (có sắc thái ca ngợi, kính trọng).
Em có nhận xét gì về sắc thái biểu
cảm của từ bỏ mạng và từ hi sinh?
Sắc thái nghĩa của từ bỏ mạng và từ
hi sinh có gì giống và khác nhau?
Có mấy loại từ đồng nghĩa? Đó là những loại nào?
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa
Ghi nhớ2(sgk/114)
II. Các loại từ đồng nghĩa.
1. Xét ví dụ
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ghi nhớ1(sgk/114)
2. Nhận xét
Có 2 loại từ đồng nghĩa:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau)
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa
Ghi nhớ2(sgk/114)
II. Các loại từ đồng nghĩa.
1. Xét ví dụ
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ghi nhớ1(sgk/114)
2. Nhận xét
Có 2 loại từ đồng nghĩa:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau)
Bài tập nhanh:

1.Cho hai nhóm từ sau :
* ba ,cha, tía, bố
* tu, nhấp, nốc
Nhóm nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn,nhóm nào từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
* tu, nhấp, nốc: sắc thái nghĩa khác nhau
* ba ,cha, tía, bố: không phân biệt sắc thái nghĩa
+ Tu: Uống nhiều và liền một mạch.
+ Nhấp: Uống một lần một ít bằng cách chỉ mớm đầu môi để thưởng thức hương vị.
+ Nốc: Uống nhiều và hết ngay trong một thời gian ngắn.
 Đồng nghĩa hoàn toàn
 Đồng nghĩa không hoàn toàn
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa
Ghi nhớ2(sgk/114)
II. Các loại từ đồng nghĩa.
1. Xét ví dụ
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ghi nhớ1(sgk/114)
2. Nhận xét
Có 2 loại từ đồng nghĩa:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau)
2. Bài tập 3(sgk trang115):

Tim một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân( phổ thông)?
Má, u…
Trái thơm
Khổ qua

Ni
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ1(sgk/114)
II. Các loại từ đồng nghĩa.
Có 2 loại từ đồng nghĩa:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau)
Ghi nhớ2(sgk/114)
IIII. Sử dụng từ đồng nghĩa.
1. Xét ví dụ:
1. Hãy thay từ “quả” bằng từ “trái” và từ “trái” bằng từ “quả”.
- R? nhau xu?ng b? mũ cua,
Dem v? n?u mo chua trờn r?ng.
(Tr?n Tu?n Kh?i)
- Chim xanh an xo�i xanh,
An no t?m mỏt dõ? c�nh cõy da.
(Ca dao)
quả
trái
trái
quả
Em hãy đọc lại các câu thơ trên và cho nhận xét về nghĩa của hai câu thơ lúc này?
- Ý nghĩa câu thơ không thay đổi.
Vì sắc thái nghĩa của hai từ “quả” và từ “trái” hoàn toàn giống nhau.
Ví dụ 1:
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ1(sgk/114)
II. Các loại từ đồng nghĩa.
Có 2 loại từ đồng nghĩa:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau)
Ghi nhớ2(sgk/114)
IIII. Sử dụng từ đồng nghĩa.
1. Xét ví dụ:
2. Hãy thay từ “bỏ mạng” bằng từ “hi sinh” và từ “hi sinh” bằng từ “bỏ mạng”?
.
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quânTây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã
Em hãy đọc lại các câu văn trên và cho nhận xét về nghĩa của hai câu văn lúc này?
- Nghĩa của hai câu văn thay đổi vì hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” có sắc thái biểu cảm khác nhau.
bỏ mạng
Công chúa Ha-ba-na đã
anh dũng,thanh kiếm vẫn cần tay.




hi sinh
bỏ mạng
hi sinh
Em nh?n xột gỡ v? vi?c dựng t? d?ng nghia khi thay thờ cho nhau?
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau.
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ1(sgk/114)
II. Các loại từ đồng nghĩa.
Có 2 loại từ đồng nghĩa:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau)
Ghi nhớ2(sgk/114)
IIII. Sử dụng từ đồng nghĩa.
1. Xét ví dụ:
THẢO LUẬN NHÓM
Hai từ chia tay và chia ly có gì
giống và khác nhau?






- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau.
Tại sao trong đoạn trích: “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là: “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay”?
.
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ1(sgk/114)
II. Các loại từ đồng nghĩa.
Có 2 loại từ đồng nghĩa:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau)
Ghi nhớ2(sgk/114)
IIII. Sử dụng từ đồng nghĩa.
1. Xét ví dụ:
* Giống nhau: đều chỉ sự rời nhau, mỗi người đi một nơi.
.
* Khác nhau: về sắc thái nghĩa:






- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau.
+ Chia tay: chỉ mang sắc thái xa nhau tạm thời, thường sẽ gặp lại trong tương lai gần.
+ Chia ly: mang sắc thái xa nhau lâu dài, thậm chí là mãi mãi.




=> Lấy tiêu đề là “Sau phút chia ly” biểu hiện sắc thái cổ xưa, diễn tả cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ.







Em nhận xét gì về việc dùng từ đồngnghĩa khi nói và viết?
- Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ1(sgk/114)
II. Các loại từ đồng nghĩa.
Có 2 loại từ đồng nghĩa:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau)
Ghi nhớ2(sgk/114)
IIII. Sử dụng từ đồng nghĩa.
1. Xét ví dụ:
Qua phân tích em rút ra kết luận gì khi sử dụng từ đồng nghĩa?
.
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau.
- Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
2. Nhận xét
Ghi nhớ3(sgk/115)
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ1(sgk/114)
II. Các loại từ đồng nghĩa.
Có 2 loại từ đồng nghĩa:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau)
Ghi nhớ2(sgk/114)
IIII. Sử dụng từ đồng nghĩa.
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau.
- Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Ghi nhớ3(sgk/115)
Bài tập nhanh:
Tìm từ đồng nghĩa với từ ăn, đặt câu với mỗi từ tìm được.
- Ăn : xơi, chén…
- Đặt câu :
+ Con mời cả nhà xuống ăn cơm
+ Ch¸u mời ông xuống xơi cơm
+ Xong cả rồi, vào chén thôi các bạn ơi.
=>Sắc thái bình thường
=> Sắc thái lịch sự
=> Sắc thái thân mật…
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Tiết 35: Tiếng việt từ đồng nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ1(sgk/114)
II. Các loại từ đồng nghĩa.
Có 2 loại từ đồng nghĩa:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau)
Ghi nhớ2(sgk/114)
IIII. Sử dụng từ đồng nghĩa.
* Mỗi từ có một nét nghĩa riêng khác nhau. Cần phải sử dụng cho đúng chỗ .
.
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau.
- Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Ghi nhớ3(sgk/115)
Bài tập nhanh:
Lưu ý:
Trâu gặm cỏ
Cá đớp mồi
TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa
IV.Luyện tập.
II. Các loại từ đồng nghĩa.
III. Sử dụng từ đồng nghĩa.
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?

Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:

* Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi
* Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về
* Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu

* Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy
* Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi


(trao)
(tiễn)
(than phiền, phàn nàn)
(cười, phê bình)
(mất, từ trần)
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau.
- Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Ghi nhớ3(sgk/115)
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ1(sgk/114)
Có 2 loại từ đồng nghĩa:
Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không
phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau)
Ghi nhớ2(sgk/114)
Bài tập 4 SGK/115
TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa
IV.Luyện tập.
II. Các loại từ đồng nghĩa.
III. Sử dụng từ đồng nghĩa.
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
a/ Thành tích, thành quả
* Thế hệ mai sau sẽ được hưởng …………….của công cuộc đổi mới hôm nay
* Trường ta đã lập nhiều ……………. để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9
b/ Giữ gìn, bảo vệ
* Em Thuý luôn luôn…………quần áo sạch sẽ
* ………..Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội
Bài tập 6 SGK/116
thành quả
thành tích
giữ gìn
bảo vệ
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau.
- Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Ghi nhớ3(sgk/115)
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ1(sgk/114)
Có 2 loại từ đồng nghĩa:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau)
Ghi nhớ2(sgk/114)
TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa
IV.Luyện tập.
II. Các loại từ đồng nghĩa.
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
III. Sử dụng từ đồng nghĩa.
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó ?
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau.
- Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Ghi nhớ3(sgk/115)
*đối xử, đối đãi
- Nó……………………tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó
- Mọi người đều bất bình trước thái độ…………của nó đối với trẻ em
* trọng đại, to lớn
- Cuộc cách mạng tháng Tám có ý nghĩa …………………..đối với vận mệnh dân tộc
- Ông ta thân hình………….như hộ pháp
Bài tập 7 SGK/116
đối xử/đối đãi
đối xử
trọng đại/to lớn
to lớn
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ1(sgk/114)
Có 2 loại từ đồng nghĩa:
Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không
phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau)
Ghi nhớ2(sgk/114)
TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa
IV.Luyện tập.
II. Các loại từ đồng nghĩa.
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
III. Sử dụng từ đồng nghĩa.
Đặt câu với các từ: kết quả, hậu quả, trình bày, trưng bày
2. Hình thức: Thi theo nhóm , ghi vào bảng phụ, lên dán kết quả ( nhóm nào nhanh nhất, đúng -> thắng )
3. Phân nhóm: Hai bàn = một nhóm
( Chọn 2 nhóm nhanh nhất)
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau.
- Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Ghi nhớ3(sgk/115)
Bài tập 8 SGK/116
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ1(sgk/114)
Có 2 loại từ đồng nghĩa:
Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không
phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau)
Ghi nhớ2(sgk/114)
TiÕt 35: TiÕng viÖt tõ ®ång nghÜa
IV.Luyện tập.
II. Các loại từ đồng nghĩa.
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
III. Sử dụng từ đồng nghĩa.
Chữa lại các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây:
- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.

Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.

Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.

Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng.
- Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế cho nhau.
- Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Ghi nhớ3(sgk/115)
Bài tập 9 SGK/116
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Ghi nhớ1(sgk/114)
Có 2 loại từ đồng nghĩa:
Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không
phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(có sắc thái nghĩa khác nhau)
Ghi nhớ2(sgk/114)
=> dạy (nhắc nhở)
=> Hưởng thụ
=> trưng bày
=> che chở(bao bọc)
CỦNG CỐ
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
CỦNG CỐ
1/ Dòng nào sau đây đúng với khái niệm từ đồng nghĩa?
A. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
B. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa hoàn toàn khác xa nhau
C. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
D. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn
2/ Từ đồng nghĩa có mấy loại ?
A. Một loại
B Hai loại
C. Ba loại
D. Bốn loại
C
B
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
Làm các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong vở bài tập.
Tìm trong các văn bản đã học những cặp từ đồng nghĩa.
Viết đoạn văn từ 3-5 câu trong đó có sử dung từ đồng nghĩa.
- Chuẩn bị bài: “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.
Hướng dẫn về nhà:
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
Tiết học đến đây kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lethi Nga
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)