Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Tĩnh | Ngày 28/04/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô giáo
Phòng GD& ĐT huyện thái thụy
Trường THCS Thái Xuyên
về dự giờ ngữ văn hôm nay
Giáo viên : Hoàng Thị Tĩnh
Năm học 2013 - 2014
Cho nhóm từ sau:
- chết, hy sinh, bỏ mạng, từ trần, toi mạng,về với đất, mất, từ dã cõi đời, theo tổ tiên,t an xác.
- cha, thầy, tía, bố, ba
Kiểm tra bài cũ
TIẾT 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví d? 1:
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng thác trước sông này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước
Tưởng giải Ngân Hà tuột khỏi mây.
( Tương Như dịch)
Hướng luồng ánh sáng vào một điểm.
ngắm
Dùng mắt nhìn để nhận biết.
- “rọi”
-“trông”
chiếu
soi
nhìn
=> Các từ trong mỗi nhóm từ trên có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Trông (a):
Bảo vệ, giữ gìn, coi sóc.
Trông(b):
Mong, ngóng, chờ.
2. Ghi nhớ
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau.Một từ đồng nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
II. Các loại từ đồng nghĩa :

TIẾT 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví d? :
2. Ghi nhớ
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau.Một từ đồng nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
II. Các loại từ đồng nghĩa :
1. Ví dụ :
Quả
(Cách gọi ở miền Bắc)
Từ toàn dân
Từ đồng nghĩa
hoàn toàn
Nghia gi?ng nhau
Khụng phõn bi?t s?c thỏi
Trỏi
(Cỏch g?i ? mi?n Nam)
T? d?a phuong
Hi sinh
Chết vì nghĩa vụ, lí tưởng
cao cả ( sắc thái kính trọng )
Bỏ mạng
Chết vô ích
( sắc thái khinh bỉ)
Sắc thái nghĩa khác nhau
Từ đồng nghĩa
không hoàn toàn
bỏ mạng.
hi sinh
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.

- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
TIẾT 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví d? :
2. Ghi nhớ
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau.Một từ đồng nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
II. Các loại từ đồng nghĩa :
1. Ví dụ :
. Đồng nghĩa hoàn toàn:
(không phân biệt về sắc thái ý nghĩa )
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã

- Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: (có sắc thái ý nghĩa khác nhau)
bỏ mạng
hi sinh
2. Ghi nhớ
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
quả
trái
TIẾT 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
II. Các loại từ đồng nghĩa :
. Đồng nghĩa hoàn toàn:
(không phân biệt về sắc thái ý nghĩa )
. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: (có sắc thái ý nghĩa khác nhau)
III. Sử dụng từ đồng nghĩa :
1. Ví d? :
Ví dụ 1: Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
quả
trái
Ví dụ 2: - Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã

- Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
bỏ mạng
hi sinh
Thay thế cho nhau được
(sắc thái ý nghĩa không thay đổi)
=> Nghĩa của hai câu văn thay đổi vì hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” có sắc thái biểu cảm khác nhau.
TIẾT 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
1. Ví d? :
2. Ghi nhớ
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau.Một từ đồng nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
II. Các loại từ đồng nghĩa :
1. Ví dụ :
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã

- Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
bỏ mạng
hi sinh
2. Ghi nhớ
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
quả
trái
Ví dụ 3:
Tại sao trong đoạn trích: “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là: “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay”?
=> Chia li và chia tay đều có nghĩa là rời nhau,mỗi người đi một nơi. Nhưng trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li thì hay hơn vừa mang sắc thái cổ xưa vừa diễn tả được cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa
cũng có thể thay thế cho nhau.
- Khi nói - viết cần cân nhắc để chọn
trong số các từ đồng nghĩa những từ
thể hiện đúng thực tế khách quan và
sắc thái biểu cảm.
TIẾT 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
II. Các loại từ đồng nghĩa :
III. Sử dụng từ đồng nghĩa :
IV. Luyện tập :
. Ăn , xơi, chén: Cùng chỉ hành động đưa thức ăn vào miệng nhai và nuốt.
+ Ăn: sắc thái bình thường
+ Xơi: kính trọng, lịch sự
+ Chén: thân mật, thông tục
1 Phân biệt nghĩa của các từ đồng nghĩa sau:
2. Hãy thay thế các từ sau :Trao, mắng, phê bình, mất, tiễn, cười, qua đời, phàn nàn. Vào các câu dưới đây ,sao cho nghĩa của câu không đổi
1. Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
2. Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.

3. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.

4. Anh đừng làm như thế người ta nói
cho đấy.
5. Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.

Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn.

. Anh đừng làm như thế người ta mắng
cho đấy.
5 . Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.
3: Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau
(I)
IV
(III)
B
A
gan dạ
nhà thơ
nước ngoài
của cải
mổ xẻ
A
máy thu thanh
sinh tố
dương cầm
xe hơi
xe máy
A
thay mặt
đòi hỏi
năm học
loài người
chó biển
A
vào
bố
bát
mẹ
bàn là
phẫu thuật
can đảm
thi sĩ
ngoại quốc
tài sản
hải cẩu
đại diện
yêu cầu
niên khóa
nhân loại
B
ra-đi-ô
vi - ta – min
pi - a - nô
ô-tô
mô-tô
B

ba, tía
chén

bàn ủi

B
(II)
4.Tìm từ đồng nghĩa với từ “đọi” trong câu thành ngữ sau: “Lời nói đọi máu” và cho biết chúng có thể thay thế cho nhau được không ? Vì sao ?
Từ đồng nghĩa với từ “đọi” là “bát”.
- Không thay thế cho nhau được vì: làm mất đi vần điệu của thành ngữ.
Từ đồng nghĩa
2. Phân loại
3. Cách sử dụng
Không phân biệt
sắc thái nghĩa
Đồng nghĩa không
hoàn toàn
Sắc thái nghĩa
khác nhau
Cần lựa chọn từ đồng
nghĩa thể hiện đúng
sắc thái biểu cảm
Nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau
1. Khái niệm
Đồng nghĩa
hoàn toàn
Hướng dẫn về nhà
- Học theo nội dung bài:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa
+ Phân loại từ đồng nghĩa
+ Lưu ý khi sử dụng từ đồng nghĩa ?
+ Làm bài tập SGK: VBT
- Chuẩn bị bài cách lập ý của văn biểu cảm
chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
về dự tiết học ngày hôm nay.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Tĩnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)