Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Quỳnh Hương |
Ngày 28/04/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Ví dụ 1:
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
( Xa ngắm thác núi Lư – Lí Bạch)
Ví dụ 1 :
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
( Xa ngắm thác núi Lư – Lí Bạch)
chiếu, soi, tỏa …
nhìn, ngó, nhòm, dòm, liếc, ….
(1)
(2)
Ví dụ 2:
Từ trông trong bản dịch Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là: “Nhìn để nhận biết”. Ngoài nghĩa đó ra, từ trông còn có nghĩa sau:
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
Mong.
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.
nhìn, ngó, nhòm, dòm, liếc, ….
Coi, trông coi, trông nom, chăm sóc….
Hi vọng, trông mong, trông đợi, trông chờ….
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. (Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Ví dụ 3:
So sánh nghĩa của từ quả và từ trái:
Ví dụ 4:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Ví dụ 4:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Cùng chỉ cái chết
Khác nhau sắc thái
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. (Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Ví dụ 3:
Ví dụ 4:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Bài tập 1:
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau:
Gan dạ:
Mổ xẻ:
Chó biển:
Dũng cảm
Phẫu thuật
Hải cẩu
Bài tập 2:
Tìm từ có gốc Ấn- Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
Máy thu thanh:
Sinh tố:
Xe hơi:
Dương cầm:
Ra-đi-ô
Vi-ta-min
Ô tô
Pi-a-nô
Bài tập 4:
Tìm từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm trong câu sau:
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
trao
Bài tập 5:
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
Ăn, xơi, chén:
+ ăn: sắc thái bình thường.
+ xơi: sắc thái lịch sự, xã giao.
+ chén: sắc thái thân mật, suồng sã.
Bài tập 6:
Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
a, thành tích, thành quả.
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng................của công cuộc đổi mới hôm nay.
Trường ta đã lập nhiều...............để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
thành quả
thành tích
Bài tập 7:
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?:
a, trọng đại, to lớn.
Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa..........................đối với vận mệnh dân tộc.
Ông ta thân hình .............như hộ pháp.
trọng đại / to lớn
to lớn
Bài tập 9:
Chữa từ dùng sai ( in đậm) trong câu dưới đây:
- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng thụ.
Từ đồng nghĩa
Thế nào là từ đồng nghĩa?
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Các loại từ đồng nghĩa.
Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
Sử dụng từ đồng nghĩa.
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau.
Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đống nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
( Xa ngắm thác núi Lư – Lí Bạch)
Ví dụ 1 :
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
( Xa ngắm thác núi Lư – Lí Bạch)
chiếu, soi, tỏa …
nhìn, ngó, nhòm, dòm, liếc, ….
(1)
(2)
Ví dụ 2:
Từ trông trong bản dịch Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là: “Nhìn để nhận biết”. Ngoài nghĩa đó ra, từ trông còn có nghĩa sau:
Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
Mong.
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.
nhìn, ngó, nhòm, dòm, liếc, ….
Coi, trông coi, trông nom, chăm sóc….
Hi vọng, trông mong, trông đợi, trông chờ….
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. (Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Ví dụ 3:
So sánh nghĩa của từ quả và từ trái:
Ví dụ 4:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Ví dụ 4:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Cùng chỉ cái chết
Khác nhau sắc thái
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. (Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Ví dụ 3:
Ví dụ 4:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Bài tập 1:
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau:
Gan dạ:
Mổ xẻ:
Chó biển:
Dũng cảm
Phẫu thuật
Hải cẩu
Bài tập 2:
Tìm từ có gốc Ấn- Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
Máy thu thanh:
Sinh tố:
Xe hơi:
Dương cầm:
Ra-đi-ô
Vi-ta-min
Ô tô
Pi-a-nô
Bài tập 4:
Tìm từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm trong câu sau:
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
trao
Bài tập 5:
Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
Ăn, xơi, chén:
+ ăn: sắc thái bình thường.
+ xơi: sắc thái lịch sự, xã giao.
+ chén: sắc thái thân mật, suồng sã.
Bài tập 6:
Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
a, thành tích, thành quả.
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng................của công cuộc đổi mới hôm nay.
Trường ta đã lập nhiều...............để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
thành quả
thành tích
Bài tập 7:
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?:
a, trọng đại, to lớn.
Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa..........................đối với vận mệnh dân tộc.
Ông ta thân hình .............như hộ pháp.
trọng đại / to lớn
to lớn
Bài tập 9:
Chữa từ dùng sai ( in đậm) trong câu dưới đây:
- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng thụ.
Từ đồng nghĩa
Thế nào là từ đồng nghĩa?
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Các loại từ đồng nghĩa.
Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
Sử dụng từ đồng nghĩa.
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau.
Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn trong số các từ đống nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quỳnh Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)