Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Huỳnh Văn Tín |
Ngày 28/04/2019 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Em hãy kể một số lỗi thường gặp về quan hệ từ?
Thiếu quan hệ từ;
Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa;
Thừa quan hệ từ;
Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
2. Chữa lại các câu sau cho đúng:
Nó chăm chú nghe kể chuyện đầu đến cuối.
Ngày nay, chúng ta cũng có quan niệm với cha ông ta ngày xưa, lấy đạo đức, tài năng làm trọng.
KIỂM TRA BÀI CŨ
b. Ngày nay, chúng ta cũng có quan niệm như cha ông ta ngày xưa, lấy đạo đức, tài năng làm trọng.
Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối.
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ: Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông trong bài thơ sau:
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng giải Ngân Hà tuột khỏi mây.
( Tương Như dịch)
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Giải thích nghĩa của từ trông trong các trường hợp sau;
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa của từ trông
- trông trẻ
- nhờ người trông nhà
- trông hàng giúp mẹ
trông (với nghĩa “coi sóc, giữ gìn cho yên ổn”)
có các từ đồng nghĩa: trông coi, chăm sóc, coi sóc…
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ:
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ:
b) - Mẹ thương con ra cầu Ái Tử
Vợ trông chồng đứng núi Vọng Phu
- Trông cho mưa thuận gió hòa,
Cho vườn hoa trái đậm đà sắc hương.
- Trời ơi buồn lắm xanh xao,
Trông cho mưa đến vườn đào nở hoa.
trông (với nghĩa “mong”) có các từ đồng nghĩa: mong, hi vọng, trông mong…
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ:
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ: So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau:
Rủ nhau xuống biển mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ:
Nét nghĩa chung: chỉ bộ phận của cây do bầu nhụy hoa
phát triển thành
Quả (cách gọi ở miền Bắc): từ toàn dân
Trái (cách gọi ở miền Nam): từ địa phương
Nghĩa hoàn toàn giống nhau, không phân biệt sắc thái nghĩa
=> Từ đồng nghĩa hoàn toàn
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ:
Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu
dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu
dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân
Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm
vẫn cầm tay
(Truyện cổ Cu-ba)
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và
những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái
nghĩa khác nhau).
1. Thử thay thế các từ đồng nghĩa trái và quả, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét.
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
Rủ nhau xuống biển mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Rủ nhau xuống biển mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
2. Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc
lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là
Sau phút chia tay?
3. Ghi nhớ:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV. Luyện tập
1. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau:
gan dạ
nhà thơ
mổ xẻ
của cải
nước ngoài
chó biển
đòi hỏi
năm học
loài người
thay mặt
dũng cảm
thi sĩ
phẫu thuật
tài sản
ngoại quốc
hải cẩu
yêu cầu
niên khóa
nhân loại
đại diện
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV. Luyện tập
2. Tìm các từ Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
máy thu thanh
sinh tố
xe hơi
dương cầm
ra-đi-ô
vi-ta-min
ô tô
pi-a-nô
3. Tìm các từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân
muổng
mũ
xe khách
thìa
nón
xe đò
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV. Luyện tập
4. Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm sau:
- Món quà anh gửi tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới về.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
- Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
trao
tiễn
mất
phàn nàn
cười
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV. Luyện tập
a. Ăn , xơi, chén:
Cùng chỉ hành động đưa thức ăn vào miệng nhai và nuốt.
Ăn: sắc thái bình thường
Xơi: kính trọng, lịch sự
Chén: thân mật, thông tục
5. Phân biệt nghĩa của các từ đồng nghĩa sau:
Cho, tặng, biếu
Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
Biếu:
Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Tặng:
Cho:
1. Em hãy kể một số lỗi thường gặp về quan hệ từ?
Thiếu quan hệ từ;
Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa;
Thừa quan hệ từ;
Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
2. Chữa lại các câu sau cho đúng:
Nó chăm chú nghe kể chuyện đầu đến cuối.
Ngày nay, chúng ta cũng có quan niệm với cha ông ta ngày xưa, lấy đạo đức, tài năng làm trọng.
KIỂM TRA BÀI CŨ
b. Ngày nay, chúng ta cũng có quan niệm như cha ông ta ngày xưa, lấy đạo đức, tài năng làm trọng.
Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối.
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ: Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông trong bài thơ sau:
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng giải Ngân Hà tuột khỏi mây.
( Tương Như dịch)
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Giải thích nghĩa của từ trông trong các trường hợp sau;
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa của từ trông
- trông trẻ
- nhờ người trông nhà
- trông hàng giúp mẹ
trông (với nghĩa “coi sóc, giữ gìn cho yên ổn”)
có các từ đồng nghĩa: trông coi, chăm sóc, coi sóc…
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ:
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ:
b) - Mẹ thương con ra cầu Ái Tử
Vợ trông chồng đứng núi Vọng Phu
- Trông cho mưa thuận gió hòa,
Cho vườn hoa trái đậm đà sắc hương.
- Trời ơi buồn lắm xanh xao,
Trông cho mưa đến vườn đào nở hoa.
trông (với nghĩa “mong”) có các từ đồng nghĩa: mong, hi vọng, trông mong…
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Ví dụ:
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
2. Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ: So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau:
Rủ nhau xuống biển mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ:
Nét nghĩa chung: chỉ bộ phận của cây do bầu nhụy hoa
phát triển thành
Quả (cách gọi ở miền Bắc): từ toàn dân
Trái (cách gọi ở miền Nam): từ địa phương
Nghĩa hoàn toàn giống nhau, không phân biệt sắc thái nghĩa
=> Từ đồng nghĩa hoàn toàn
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ:
Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu
dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?
Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu
dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân
Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm
vẫn cầm tay
(Truyện cổ Cu-ba)
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và
những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái
nghĩa khác nhau).
1. Thử thay thế các từ đồng nghĩa trái và quả, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét.
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
Rủ nhau xuống biển mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Rủ nhau xuống biển mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
2. Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc
lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là
Sau phút chia tay?
3. Ghi nhớ:
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV. Luyện tập
1. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau:
gan dạ
nhà thơ
mổ xẻ
của cải
nước ngoài
chó biển
đòi hỏi
năm học
loài người
thay mặt
dũng cảm
thi sĩ
phẫu thuật
tài sản
ngoại quốc
hải cẩu
yêu cầu
niên khóa
nhân loại
đại diện
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV. Luyện tập
2. Tìm các từ Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
máy thu thanh
sinh tố
xe hơi
dương cầm
ra-đi-ô
vi-ta-min
ô tô
pi-a-nô
3. Tìm các từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân
muổng
mũ
xe khách
thìa
nón
xe đò
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV. Luyện tập
4. Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm sau:
- Món quà anh gửi tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới về.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
- Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
trao
tiễn
mất
phàn nàn
cười
Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV. Luyện tập
a. Ăn , xơi, chén:
Cùng chỉ hành động đưa thức ăn vào miệng nhai và nuốt.
Ăn: sắc thái bình thường
Xơi: kính trọng, lịch sự
Chén: thân mật, thông tục
5. Phân biệt nghĩa của các từ đồng nghĩa sau:
Cho, tặng, biếu
Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
Biếu:
Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
Người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Tặng:
Cho:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Văn Tín
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)