Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Loan | Ngày 28/04/2019 | 19

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Bài dạy
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh!
Ngữ văn 7
KIỂM TRA MIỆNG
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu,
so sánh,nhân quả… giữa các bộ phận của câu hay giữa câu
với câu trong đoạn văn.
Thể hiện sự lo lắng ( chê)
Thể hiện sự an tâm của
người nói (khen)
VD: Hễ trời mưa to thì đường lầy lội.
A. Nó gầy nhưng khỏe
B. Nó khỏe nhưng gầy.
2. Phân biệt ý nghĩa hai câu có quan hệ từ nhưng sau đây (5 đ)
A. Nó gầy nhưng khỏe
1. Quan hệ từ là gì ? Cho ví dụ. (3đ)
3. Cho biết nội dung bài học hôm nay? (2đ)
3
TỪ ĐỒNG NGHĨA
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
Ví dụ 1 – Bản dịch thơ “ Xa ngắm thác núi Lư”

Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
chiếu, soi, tỏa …
nhìn, ngó, nhòm, dòm, liếc, ….
2/ Ví dụ 2.
Trông
Nhìn
Chăm sóc
Đợi
(ngó,
nhòm,
liếc…)
(giữ gìn,
coi sóc…)
(chờ,
mong,
ngóng…)
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:
VD: - Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
trao
tiễn
BÀI TẬP NHANH 1
Nhóm 1
1.Gan dạ
2.Nhà thơ
2.Mổ xẻ
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 2
1. Của cải
2.Nước ngoài
3.Loài người
Nhóm 3
1.Chó biển
2. Đòi hỏi.
3. Năm học.
Thời gian 3 phút
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
Nhóm 4
1. Thay mặt
2. Núi sông
3.Mây trắng.
Nhóm 1
1. Gan dạ
2. Nhà thơ
3. Mổ xẻ
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 2
1. Của cải
2. Nước ngoài
3. Loài người
Nhóm 3
Can đảm
Thi nhân
Phẫu thuật
Tài sản
2. Ngoại quốc
3. Nhân loại
Hải cẩu
Yêu cầu
Niên khóa
Đồng nghĩa giữa từ mượn và thuần Việt
1. Chó biển
2. Đòi hỏi.
3. Năm học.
Nhóm 4
1. Thay mặt
2. Núi sông
3.Mây trắng.
1. Đại diện
2. Giang sơn
3. Mây trắng.
Bài tập 2 (SGK/115)
Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
- Vi-ta-min
- Ô tô
- Pi-a-nô
- Ra-đi-ô
Ví dụ 2:
Trước sức tấn công như vũ bảo và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Cùng chỉ cái chết
Sắc thái biểu cảm
Các từ này không thể thay thế cho nhau







- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
II.Các loại từ đồng nghĩa:
Từ đồng nghĩa hoàn toàn : Không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa.
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn : có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Thế nào là từ đồng nghĩa:







- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
Sắc thái ý nghĩa trung hòa
Ví dụ 2:
Trước sức tấn công như vũ bảo và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Các từ này không thể thay thế cho nhau vì có sắc thái ý nghĩa khác nhau
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
Chia li và chia tay: r?i nhau m?i ngu?i di m?t noi.
- Do?n trích trong Chinh ph? ng�m kh�c l?y ti�u d? l� Sau ph�t chia li thì hay hon vì t? chia li v?a mang s?c th�i c? xua v?a di?n t? du?c c�i c?nh ng? bi s?u c?a ngu?i chinh ph?.
VD 2.Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không là Sau phút chia tay ?
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
II. Các loại từ đồng nghĩa:
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa:
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế
cho nhau.Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn
trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế
khách quan và sắc thái biểu cảm.
IV. Luyện tập:
Bài tập 3 (SGK/115) ( về nhà làm)
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập 4/115. Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau :
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế người ta nói cho ấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn.
Anh đừng làm như thế người ta cười cho ấy.
Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Cho, Tặng, Biếu
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Biếu:
Tặng:
Cho:
13
Luyện tập
Bài 6/116. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau
a.
thành tích,
thành quả
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng của công
cuộc đổi mới hôm nay.
b.
ngoan cố
ngoan cường,
- Ông đã giữ vững khí tiết cách mạng.
- Lao động là thiêng liêng, là nguồn sống,
nguồn hạnh phúc của mọi người.
- Em Thúy luôn luôn quần áo sạch sẽ.
d.
c.
nhiệm vụ,
nghĩa vụ
bảo vệ,
giữ gìn
Luyện tập
Bài 8
Nội dung: Đặt câu với các từ: kết quả, hậu quả,
2. Hình thức: Thi theo nhóm , lờn b?ng ghi k?t qu?
( nhóm nào nhanh nhất, đúng -> thắng )

Bài 9:?Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu sau:
- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
=> Hưởng thụ
- Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
=> che chở (bao bọc)
- Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
=> dạy (nhắc nhở)
- Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng.
=> trưng bày
Luyện tập
24
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Tìm trong một số VB các cặp từ đồng nghĩa.
Học thuộc 3 ghi nhớ, làm bài tập còn lại.
Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm.
Đối với bài học tiết này:
Đối với bài học tiết sau:
chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Loan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)