Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Bùi Mạnh Cường |
Ngày 28/04/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
phòng giáo dục- đào tạo duy tiên
trường thcs chuyên ngoại
giáo viên: nguyễn thị phương thảo
*Các nghĩa của từ trông :
-VD1:Nhìn để nhận biết
-VD 2:Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
-VD3:Mong
Kiểm tra bài cũ:
Hãy giải thích nghĩa của từ trông trong các trường hợp sau:
1)Em trông thấy bông hoa kia rồi!
2)Mẹ tôi trông em ở nhà.
3)Bác Hoà trông Lan đến đã hai tiếng rồi.
-a1) Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
- a2) Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
(Ca dao)
- b1)Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bá m¹ng. .
-b2) Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
-Quả:
-Trái:
-Hi sinh:
-Bỏ mạng:
là bộ phận sinh sản của cây do bầu nhụy phát triển mà thành -từ toàn dân
cũng có nghĩa như quả - từ địa phương Nam Bộ
nghĩa là chết nhưng có sắc thái là coi khinh
nghĩa là chết nhưng có sắc thái là kính trọng
1
2
3
Các nghĩa của từ từ "trông":
Nhìn để nhận biết
Coi sóc, giữ gìn
cho yên ổn
Mong
Nhìn, ngó, liếc,
nhòm, dòm,…
coi, coi sóc,
chăm sóc, ...
Hi vọng, ngóng,
mong, đợi,…
Từ đồng nghĩa
với từ trông
Ví dụ:
1)Em trông thấy bông hoa kia rồi!
2)Mẹ tôi trông em ở nhà.
3)Bác Hoà trông Lan đến đã hai tiếng rồi.
TT
Ghi nh? 1(SGK/114 )
T? d?ng nghia l nh?ng t? cú nghia gi?ng nhau
ho?c g?n gi?ng nhau. M?t t? nhi?u nghia cú th?
thu?c vo nhi?u nhúm t? d?ng nghia khỏc nhau.
- a1) Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
- a2) Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
(Ca dao)
- b1)Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bá m¹ng. .
-b2) Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
-Quả: là bộ phận sinh sản của cây do bầu nhụy phát triển mà thành -từ toàn dân
-Trái :cũng có nghĩa như quả - từ địa phương Nam Bộ
-Hi sinh: nghĩa là chết nhưng có sắc thái là kính trọng
-Bỏ mạng: nghĩa là chết nhưng có sắc thái là coi khinh
-Hi sinh: nghĩa là chết nhưng có sắc thái là kính trọng
-Bỏ mạng: nghĩa là chết nhưng có sắc thái là coi khinh
nghĩa là chết
-sắc thái kính trọng
-sắc thái coi khinh
*Ghi nhớ 2 (SGK/114):
T? d?ng nghia cú hai lo?i: nh?ng t? d?ng nghia hon ton
(khụng phõn bi?t nhau v? s?c thỏi nghia) v nh?ng t?
d?ng nghia khụng hon ton (cú s?c thỏi nghia khỏc nhau)
Ví dụ1:
- Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
(Ca dao)
quả
trái
VÝ dô 2:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã
- Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
bỏ mạng
hi sinh
Trong đoạn trích: “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là: “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay”:
*Bởi vì:
- Chia li: có nghĩa là xa nhau lâu dài có khi là mãi mãi (vĩnh biệt) không có ngày gặp lại, mang sắc thái cổ, diễn tả nỗi sầu bi của người chinh phụ có chồng đi chinh chiến.
- Chia tay: Xa nhau có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong một khoảng thời gian.
*Ghi nhớ 3 (SGK/115)
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế được
cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số
các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan
và sắc thái biểu cảm.
Thảo luận:
Hãy vẽ sơ đồ tư duy từ khóa là “ Từ đồng nghĩa” ?
Bài tập 1 (SGK/115)
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
Gan dạ
Chó biển
Nhà thơ
Đòi hỏi
Mổ xẻ
Năm học
Của cải
Loài người
Nước ngoài
Thay mặt
- Dũng cảm
- Hải cẩu
- Thi sĩ
- Yêu cầu
- Phẫu thuật
- Niên khoá
- Tài sản
- Nhân loại
- Ngoại quốc
- Đại diện
Bài tập 2 (SGK/115)
Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
- Ra-đi-ô
- Vi-ta-min
- Ô tô
- Pi-a-nô
Bài tập 3 (SGK/115)Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân ( phổ thông)
* mÉu: heo-lîn
xà bông - xà phòng
ghe - thuyền
cây viết - cây bút
thau - chậu
siêu - ấm
Bài tập 4 (SGK/115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
trao
tiễn
phàn nàn.
phê bình
mất
Bài 5/T116-SGK .Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
-ăn , xơi, chén
-cho, tặng, biếu
yếu đuối, yếu ớt
-xinh, đẹp
tu, nhấp, nốc
Bài tập 5/115/SGK: Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
*ăn, xơi, chén:
ăn : cho thức ăn vào miệng nhai,nuốt vào dạ dày (trung tính)
xơi : ăn một cách trang trọng , lich sự
- chén : ăn như một thú vui
*Yếu đuối ,yếu ớt:
- yếu đuối: Tinh thần
- yếu ớt: Thể chất
* Xinh, đẹp:
-xinh: Hình thức
-đẹp: Hình thức và nội dung
* tu, nhấp , nốc:
- tu: uống liên tục (thô tục)
- nhấp: uống từng chút một
- nốc: uống lấy được (khinh bỉ)
*cho, tặng ,biếu:
-cho: cho với tính chất trung tính ngang vai
-tặng :cho với sự thân mật
-biếu :cho với tính chất kính trọngcủa người dưới với người trên
Bài tập 6 (SGK/116)
Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau đây:
thành quả / thành tích
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ………………. của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều …………………. đề chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b) ngoan cố / ngoan cường
Bọn địch …………………….. chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
Ông đã ……………………. giữ vững khí tiết cách mạng.
c) giữ gìn / bảo vệ
-Em Thuý luôn luôn ……………….. quần áo sạch sẽ.
- …………… Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
thành quả
thành tích
ngoan cố
ngoan cường
giữ gìn
Bảo vệ
Bài 7/ T116-117SGK.Trong các cặp câu sau câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một từ trong hai từ đó?
đối xử, đối đãi
-Nó......... tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
-Mọi người đều bất bình trước thái độ.......... của nó đối với trẻ em.
b)trọng đại, to lớn
-Cuộc Cách mạng tháng tám có ý nghĩa........ ..đối với vận mệnh dân tộc.
-Ông ta thân hình........ như hộ pháp.
đối xử / đối đãi
đối xử
trọng đại/ to lớn
to lớn
Bài tập 8 (sgk/118) Đặt câu với các từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.
Nó học bình thường thôi.
Đó là vật tầm thường nhất.
Kết quả thi của Lan cao nhất lớp.
Hậu quả của việc Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh là lũ lụt.
Bài 9.(SgK/117)Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu dưới đây:
-ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau
-Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ
cho người khác.
-Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" đã cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
-Phòng tranh có nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng.
hưởng thụ
hưởng lạc.
bao che
che chở
giảng dạy
trình bày
trưng bày
dạy
Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài: “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.
Xin chân thành cảm ơn
- Các thầy giáo, cô giáo
- Các em học sinh
Dến dự tiết học hôm nay!
Bài học kết thúc
Dịch thơ:
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
“Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.”
(Tương Như dịch)
- Nghĩa của từ “rọi”: Chỉ hướng của ánh nắng mặt trời chiếu xuống ngọn núi Hương Lô ( chỉ hướng ánh sáng chiếu vào vật nào đó).
- Nghĩa của từ ‘trông”: Chỉ hoạt động của thị giác nhìn thấy dòng thác treo trên sông phía trước (nhìn để nhận biết thế giới xung quanh)
trường thcs chuyên ngoại
giáo viên: nguyễn thị phương thảo
*Các nghĩa của từ trông :
-VD1:Nhìn để nhận biết
-VD 2:Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
-VD3:Mong
Kiểm tra bài cũ:
Hãy giải thích nghĩa của từ trông trong các trường hợp sau:
1)Em trông thấy bông hoa kia rồi!
2)Mẹ tôi trông em ở nhà.
3)Bác Hoà trông Lan đến đã hai tiếng rồi.
-a1) Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
- a2) Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
(Ca dao)
- b1)Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bá m¹ng. .
-b2) Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
-Quả:
-Trái:
-Hi sinh:
-Bỏ mạng:
là bộ phận sinh sản của cây do bầu nhụy phát triển mà thành -từ toàn dân
cũng có nghĩa như quả - từ địa phương Nam Bộ
nghĩa là chết nhưng có sắc thái là coi khinh
nghĩa là chết nhưng có sắc thái là kính trọng
1
2
3
Các nghĩa của từ từ "trông":
Nhìn để nhận biết
Coi sóc, giữ gìn
cho yên ổn
Mong
Nhìn, ngó, liếc,
nhòm, dòm,…
coi, coi sóc,
chăm sóc, ...
Hi vọng, ngóng,
mong, đợi,…
Từ đồng nghĩa
với từ trông
Ví dụ:
1)Em trông thấy bông hoa kia rồi!
2)Mẹ tôi trông em ở nhà.
3)Bác Hoà trông Lan đến đã hai tiếng rồi.
TT
Ghi nh? 1(SGK/114 )
T? d?ng nghia l nh?ng t? cú nghia gi?ng nhau
ho?c g?n gi?ng nhau. M?t t? nhi?u nghia cú th?
thu?c vo nhi?u nhúm t? d?ng nghia khỏc nhau.
- a1) Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
- a2) Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
(Ca dao)
- b1)Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bá m¹ng. .
-b2) Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
-Quả: là bộ phận sinh sản của cây do bầu nhụy phát triển mà thành -từ toàn dân
-Trái :cũng có nghĩa như quả - từ địa phương Nam Bộ
-Hi sinh: nghĩa là chết nhưng có sắc thái là kính trọng
-Bỏ mạng: nghĩa là chết nhưng có sắc thái là coi khinh
-Hi sinh: nghĩa là chết nhưng có sắc thái là kính trọng
-Bỏ mạng: nghĩa là chết nhưng có sắc thái là coi khinh
nghĩa là chết
-sắc thái kính trọng
-sắc thái coi khinh
*Ghi nhớ 2 (SGK/114):
T? d?ng nghia cú hai lo?i: nh?ng t? d?ng nghia hon ton
(khụng phõn bi?t nhau v? s?c thỏi nghia) v nh?ng t?
d?ng nghia khụng hon ton (cú s?c thỏi nghia khỏc nhau)
Ví dụ1:
- Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
(Ca dao)
quả
trái
VÝ dô 2:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã
- Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
bỏ mạng
hi sinh
Trong đoạn trích: “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là: “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay”:
*Bởi vì:
- Chia li: có nghĩa là xa nhau lâu dài có khi là mãi mãi (vĩnh biệt) không có ngày gặp lại, mang sắc thái cổ, diễn tả nỗi sầu bi của người chinh phụ có chồng đi chinh chiến.
- Chia tay: Xa nhau có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong một khoảng thời gian.
*Ghi nhớ 3 (SGK/115)
Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế được
cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số
các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan
và sắc thái biểu cảm.
Thảo luận:
Hãy vẽ sơ đồ tư duy từ khóa là “ Từ đồng nghĩa” ?
Bài tập 1 (SGK/115)
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
Gan dạ
Chó biển
Nhà thơ
Đòi hỏi
Mổ xẻ
Năm học
Của cải
Loài người
Nước ngoài
Thay mặt
- Dũng cảm
- Hải cẩu
- Thi sĩ
- Yêu cầu
- Phẫu thuật
- Niên khoá
- Tài sản
- Nhân loại
- Ngoại quốc
- Đại diện
Bài tập 2 (SGK/115)
Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
- Ra-đi-ô
- Vi-ta-min
- Ô tô
- Pi-a-nô
Bài tập 3 (SGK/115)Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân ( phổ thông)
* mÉu: heo-lîn
xà bông - xà phòng
ghe - thuyền
cây viết - cây bút
thau - chậu
siêu - ấm
Bài tập 4 (SGK/115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
trao
tiễn
phàn nàn.
phê bình
mất
Bài 5/T116-SGK .Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
-ăn , xơi, chén
-cho, tặng, biếu
yếu đuối, yếu ớt
-xinh, đẹp
tu, nhấp, nốc
Bài tập 5/115/SGK: Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
*ăn, xơi, chén:
ăn : cho thức ăn vào miệng nhai,nuốt vào dạ dày (trung tính)
xơi : ăn một cách trang trọng , lich sự
- chén : ăn như một thú vui
*Yếu đuối ,yếu ớt:
- yếu đuối: Tinh thần
- yếu ớt: Thể chất
* Xinh, đẹp:
-xinh: Hình thức
-đẹp: Hình thức và nội dung
* tu, nhấp , nốc:
- tu: uống liên tục (thô tục)
- nhấp: uống từng chút một
- nốc: uống lấy được (khinh bỉ)
*cho, tặng ,biếu:
-cho: cho với tính chất trung tính ngang vai
-tặng :cho với sự thân mật
-biếu :cho với tính chất kính trọngcủa người dưới với người trên
Bài tập 6 (SGK/116)
Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau đây:
thành quả / thành tích
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ………………. của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều …………………. đề chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b) ngoan cố / ngoan cường
Bọn địch …………………….. chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
Ông đã ……………………. giữ vững khí tiết cách mạng.
c) giữ gìn / bảo vệ
-Em Thuý luôn luôn ……………….. quần áo sạch sẽ.
- …………… Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
thành quả
thành tích
ngoan cố
ngoan cường
giữ gìn
Bảo vệ
Bài 7/ T116-117SGK.Trong các cặp câu sau câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một từ trong hai từ đó?
đối xử, đối đãi
-Nó......... tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
-Mọi người đều bất bình trước thái độ.......... của nó đối với trẻ em.
b)trọng đại, to lớn
-Cuộc Cách mạng tháng tám có ý nghĩa........ ..đối với vận mệnh dân tộc.
-Ông ta thân hình........ như hộ pháp.
đối xử / đối đãi
đối xử
trọng đại/ to lớn
to lớn
Bài tập 8 (sgk/118) Đặt câu với các từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.
Nó học bình thường thôi.
Đó là vật tầm thường nhất.
Kết quả thi của Lan cao nhất lớp.
Hậu quả của việc Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh là lũ lụt.
Bài 9.(SgK/117)Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu dưới đây:
-ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau
-Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ
cho người khác.
-Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" đã cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
-Phòng tranh có nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng.
hưởng thụ
hưởng lạc.
bao che
che chở
giảng dạy
trình bày
trưng bày
dạy
Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài: “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.
Xin chân thành cảm ơn
- Các thầy giáo, cô giáo
- Các em học sinh
Dến dự tiết học hôm nay!
Bài học kết thúc
Dịch thơ:
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
“Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.”
(Tương Như dịch)
- Nghĩa của từ “rọi”: Chỉ hướng của ánh nắng mặt trời chiếu xuống ngọn núi Hương Lô ( chỉ hướng ánh sáng chiếu vào vật nào đó).
- Nghĩa của từ ‘trông”: Chỉ hoạt động của thị giác nhìn thấy dòng thác treo trên sông phía trước (nhìn để nhận biết thế giới xung quanh)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Mạnh Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)