Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi nguyễn thị thanh bình |
Ngày 28/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục & đào tạo đồng hỷ
Trường thcs vân hán
ngữ văn 7
Hội thi giáo viên dạy giỏi
Giáo viên: nguyễn thị thanh bình
2
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
Xa ngắm thác núi Lư
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
1. Tìm hiểu ví dụ
- rọi
- trông
Ví dụ 1
? Tìm từ đồng nghĩa với các từ “rọi”, “trông”
3
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
- trông
chiếu, soi, tỏa, …
nhìn, ngó, nhòm,
dòm, liếc, ….
- Rọi
Đồng nghĩa
Đồng nghĩa
Ví dụ 1:
Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ 2. Các nghĩa của từ trông
Trông
Nhìn
Chăm sóc
Đợi
(ngó,
nhòm,
liếc…)
(giữ gìn,
coi sóc…)
(chờ,
mong,
ngóng…)
Nhiều nghĩa
5
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
Ví dụ 2:
- trông
chiếu, soi, tỏa, …
nhìn, ngó, nhòm,
dòm, liếc, ….
- Rọi
Đồng nghĩa
Đồng nghĩa
Ví dụ 1:
Trông
Nhiều nghĩa
nhìn, chăm sóc, đợi
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
* Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
2. Bài học.
BÀI TẬP NHANH
Nhóm 1
Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
1. Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 2
Máy thu thanh
Xe hơi
Dương cầm
Nhóm 3
Tía
Heo
Cá lóc
Thời gian 3 phút
Nhóm 1
Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 2
Máy thu thanh
Xe hơi
Dương cầm
Nhóm 3
Tía
Heo
Cá lóc
Can đảm
Thi nhân
Phẫu thuật
Ra-đi-ô
Ô tô
Pi-a-nô
Cha/ bố
Lợn
Cá quả
Đồng nghĩa giữa từ mượn và thuần Việt
Đồng nghĩa giữa từ toàn dân và từ địa phương
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
2. Bài học.
II- CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
Ví dụ 1:
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Ví dụ 1
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
2. Bài học.
II- CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
Ví dụ 1:
quả - trái
giống nhau hoàn toàn
Nghĩa
Ví dụ 2:
bỏ mạng – hi sinh
Ví dụ 2:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
2. Bài học.
II- CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
Ví dụ 1:
quả - trái
giống nhau hoàn toàn
Nghĩa
Ví dụ 2:
bỏ mạng – hi sinh
Nghĩa
Không giống nhau
hoàn toàn
-Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt nhau về
sắc thái ý nghĩa.
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
2. Bài học.
Quan sát hình ảnh
Lợn-Heo
Mũ-Nón
Kính-Kiếng
Quả na-Trái Mãng Cầu
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
II- CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
III- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
II- CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
III- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
a,
Quả - trái
Thay thế được cho nhau
b,
Hi sinh – bỏ mạng
Ví dụ 2:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
II- CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
III- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
a,
Quả - trái
Thay thế được cho nhau
b,
Hi sinh – bỏ mạng
Không thay thế được cho nhau
c,
Chia li – chia tay
CÂU HỎI
c, Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không là Sau phút chia tay ?
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
II- CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ .
III- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
a,
Quả - trái
Thay thế được cho nhau
b,
Hi sinh – bỏ mạng
Không thay thế được cho nhau
c,
Chia li – chia tay
Không thay thế được cho nhau
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
II- CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
III- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Bài học.
Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thế thay thế cho nhau .Khi nói cũng như khi viết ,cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Bài tập 3 (SGK/115)
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
heo - lợn
xà bông - xà phòng
ghe - thuyền
cây viết - cây bút
thau - chậu
siêu - ấm
Bài tập 4/115. Hãy thay thế các từ in đậm trong
các câu sau :
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế người ta nói cho ấy
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn.
Anh đừng làm như thế người ta cười cho ấy
Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
II- CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
III- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV- LUYỆN TẬP
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Cho, Tặng, Biếu
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Biếu:
Tặng:
Cho:
13
IV- LUYỆN TẬP
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Tu, Nhấp, Nốc
uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.
uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
Nhấp:
Nốc:
uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm).
Tu:
14
Luyện tập
Bài 6. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng/ nuôi dưỡng bố mẹ.
Nó đối đãi/ đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cùng mến nó.
Ông ta có thân hình trọng đại/ to lớn như hộ pháp.
Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng, là nguồn sống.
Em biếu/ cho bà chiếc áo mới.
Bài 7
Nó .......................... tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng
mến nó.
Mọi người đều bất bình trước thái độ ...... .. của nó đối với trẻ
em
đối xử
đối đãi
dối xử
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa............................. đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình ............ như hộ pháp.
trọng đại
to lớn
to lớn
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng
nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng được một trong
hai từ đồng nghĩa đó?
A.
B
IV- LUYỆN TẬP
Luyện tập
Bài 8
Nội dung: Đặt câu với các từ: kết quả, hậu quả,
trỡnh by, trung by
2. Hình thức: Thi theo nhóm , ghi vào bảng phụ, lên
dán kết quả ( nhóm nào nhanh nhất, đúng -> thắng )
3. Phân nhóm: Hai bàn = một nhóm.
( Ch?n 2 nhúm nhanh nh?t)
Bài 9:?Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu sau:
-Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
=> Hưởng thụ
-Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
=> che chở(bao bọc)
-Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
=> dạy (nhắc nhở)
-Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng.
trưng bày
Luyện tập
Từ đồng nghĩa
2. Phân loại
3. Cách sử dụng
Không phânbiệt
sắc thái nghĩa
Đồng nghĩa không
hoàn toàn
Sắc thái nghĩa
khác nhau
Cần lựa chọn từ đồng
nghĩa thể hiện đúng
sắc thái biểu cảm
Nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau
1. Khái niệm
Đồng nghĩa
hoàn toàn
33
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
Dặn dò
Tìm trong một số VB các cặp từ đồng nghĩa
Học thuộc 3 ghi nhớ, làm bài tập còn lại
Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm
chúc các em học tốt
Trường thcs vân hán
ngữ văn 7
Hội thi giáo viên dạy giỏi
Giáo viên: nguyễn thị thanh bình
2
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
Xa ngắm thác núi Lư
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
1. Tìm hiểu ví dụ
- rọi
- trông
Ví dụ 1
? Tìm từ đồng nghĩa với các từ “rọi”, “trông”
3
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
- trông
chiếu, soi, tỏa, …
nhìn, ngó, nhòm,
dòm, liếc, ….
- Rọi
Đồng nghĩa
Đồng nghĩa
Ví dụ 1:
Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ 2. Các nghĩa của từ trông
Trông
Nhìn
Chăm sóc
Đợi
(ngó,
nhòm,
liếc…)
(giữ gìn,
coi sóc…)
(chờ,
mong,
ngóng…)
Nhiều nghĩa
5
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
Ví dụ 2:
- trông
chiếu, soi, tỏa, …
nhìn, ngó, nhòm,
dòm, liếc, ….
- Rọi
Đồng nghĩa
Đồng nghĩa
Ví dụ 1:
Trông
Nhiều nghĩa
nhìn, chăm sóc, đợi
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
* Ghi nhớ:
Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
2. Bài học.
BÀI TẬP NHANH
Nhóm 1
Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
1. Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 2
Máy thu thanh
Xe hơi
Dương cầm
Nhóm 3
Tía
Heo
Cá lóc
Thời gian 3 phút
Nhóm 1
Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 2
Máy thu thanh
Xe hơi
Dương cầm
Nhóm 3
Tía
Heo
Cá lóc
Can đảm
Thi nhân
Phẫu thuật
Ra-đi-ô
Ô tô
Pi-a-nô
Cha/ bố
Lợn
Cá quả
Đồng nghĩa giữa từ mượn và thuần Việt
Đồng nghĩa giữa từ toàn dân và từ địa phương
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
2. Bài học.
II- CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
Ví dụ 1:
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Ví dụ 1
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
2. Bài học.
II- CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
Ví dụ 1:
quả - trái
giống nhau hoàn toàn
Nghĩa
Ví dụ 2:
bỏ mạng – hi sinh
Ví dụ 2:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
2. Bài học.
II- CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
Ví dụ 1:
quả - trái
giống nhau hoàn toàn
Nghĩa
Ví dụ 2:
bỏ mạng – hi sinh
Nghĩa
Không giống nhau
hoàn toàn
-Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt nhau về
sắc thái ý nghĩa.
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
2. Bài học.
Quan sát hình ảnh
Lợn-Heo
Mũ-Nón
Kính-Kiếng
Quả na-Trái Mãng Cầu
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
II- CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
III- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
(Ca dao)
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
II- CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
III- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
a,
Quả - trái
Thay thế được cho nhau
b,
Hi sinh – bỏ mạng
Ví dụ 2:
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
II- CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
III- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
a,
Quả - trái
Thay thế được cho nhau
b,
Hi sinh – bỏ mạng
Không thay thế được cho nhau
c,
Chia li – chia tay
CÂU HỎI
c, Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không là Sau phút chia tay ?
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
II- CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ .
III- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
a,
Quả - trái
Thay thế được cho nhau
b,
Hi sinh – bỏ mạng
Không thay thế được cho nhau
c,
Chia li – chia tay
Không thay thế được cho nhau
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
II- CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Tìm hiểu ví dụ.
III- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Bài học.
Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thế thay thế cho nhau .Khi nói cũng như khi viết ,cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Bài tập 3 (SGK/115)
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
heo - lợn
xà bông - xà phòng
ghe - thuyền
cây viết - cây bút
thau - chậu
siêu - ấm
Bài tập 4/115. Hãy thay thế các từ in đậm trong
các câu sau :
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế người ta nói cho ấy
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn.
Anh đừng làm như thế người ta cười cho ấy
Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.
Tiết 35: Từ đồng nghĩa
I- THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
II- CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
III- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV- LUYỆN TẬP
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Cho, Tặng, Biếu
người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Biếu:
Tặng:
Cho:
13
IV- LUYỆN TẬP
Bài tập 5 phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa:
Tu, Nhấp, Nốc
uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.
uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
Nhấp:
Nốc:
uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm).
Tu:
14
Luyện tập
Bài 6. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng/ nuôi dưỡng bố mẹ.
Nó đối đãi/ đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cùng mến nó.
Ông ta có thân hình trọng đại/ to lớn như hộ pháp.
Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng, là nguồn sống.
Em biếu/ cho bà chiếc áo mới.
Bài 7
Nó .......................... tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng
mến nó.
Mọi người đều bất bình trước thái độ ...... .. của nó đối với trẻ
em
đối xử
đối đãi
dối xử
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa............................. đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình ............ như hộ pháp.
trọng đại
to lớn
to lớn
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng
nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ dùng được một trong
hai từ đồng nghĩa đó?
A.
B
IV- LUYỆN TẬP
Luyện tập
Bài 8
Nội dung: Đặt câu với các từ: kết quả, hậu quả,
trỡnh by, trung by
2. Hình thức: Thi theo nhóm , ghi vào bảng phụ, lên
dán kết quả ( nhóm nào nhanh nhất, đúng -> thắng )
3. Phân nhóm: Hai bàn = một nhóm.
( Ch?n 2 nhúm nhanh nh?t)
Bài 9:?Chữa các từ dùng sai in đậm trong các câu sau:
-Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
=> Hưởng thụ
-Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
=> che chở(bao bọc)
-Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
=> dạy (nhắc nhở)
-Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng.
trưng bày
Luyện tập
Từ đồng nghĩa
2. Phân loại
3. Cách sử dụng
Không phânbiệt
sắc thái nghĩa
Đồng nghĩa không
hoàn toàn
Sắc thái nghĩa
khác nhau
Cần lựa chọn từ đồng
nghĩa thể hiện đúng
sắc thái biểu cảm
Nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau
1. Khái niệm
Đồng nghĩa
hoàn toàn
33
TIẾT 35 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG NGHĨA
Dặn dò
Tìm trong một số VB các cặp từ đồng nghĩa
Học thuộc 3 ghi nhớ, làm bài tập còn lại
Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm
chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thị thanh bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)