Bài 9. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Huỳnh Minh Vương | Ngày 28/04/2019 | 18

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Năm học: 2014 - 2015
Giáo viên: LÊ THỊ NGỌC ĐANG
PGD & ĐT CHÂU THÀNH TỈNH AN GIANG
TIẾT 35
Tuần 9
Năm học: 2014 - 2015
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Giáo viên: Leâ Thò Ngoïc Ñang
Rọi :
Chiếu,
soi,
tỏa,…
Trông:
Nhìn,
ngó,

liếc,…
Tìm những từ có nghĩa giống hoặc gần giống với từ rọi và trông ?
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 35 -
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác khúc sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
Ví dụ/trang 113
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 35 -
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
Xa trông dòng thác khúc sông này
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
Ví dụ/trang 113
Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 35 -
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
Rọi :
Chiếu,
soi,
tỏa,…
Trông
Nhìn:
Chăm sóc:
Đợi:
Ngó, nhòm, liếc, …)
Giữ gìn, trông coi,…
Chờ, mong, ngóng, …
* Ghi nhớ trang 114 SGK.
Ví dụ 1:
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 35 -
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Mơ chua
Xoài xanh
Ví dụ 1:
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 35 -
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
 Quả - trái: Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
 Không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa.
So sánh nghĩa của từ “quả” và từ “trái” trong ví dụ 1 ?
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 35 -
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
Ví dụ 2:

- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
 Bỏ mạng - hi sinh: Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.  Có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
Nghĩa của hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” trong ví dụ 2 có chỗ nào giống và khác nhau ?
 Quả - trái: Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
 Không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa.
Ví dụ 1:
* Ghi nhớ trang 114 SGK.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 35 -
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
quả
trái

- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng .
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
bỏ mạng
hi sinh
Bài tập 1
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 35 -
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài tập 2. Tại sao người ta lại lấy tên đoạn trích là “Sau phút chia li” mà không lấy là “Sau phút chia tay” ?
* Giống nhau: Đều có nghĩa là rời nhau, mỗi người đi mỗi nơi.
* Khác nhau: Sắc thái biểu cảm.
+ Chia li: Xa nhau lõu d�i th?m chớ l� mói mói, di?n t? n?i bu?n c?a ngu?i chinh ph?.
+ Chia tay: Có tính chất tạm thời, thường sẽ gặp lại trong tương lai gần.
* Ghi nhớ trang 115 SGK.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 35 -
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV. LUYỆN TẬP
1. Tìm các từ Hán Việt đồng nghĩa
Thuần Việt

Nhà thơ
Nước ngoài
Chó biển
Năm học
Thi sĩ
Ngoại quốc
Hải cẩu
Niên khóa
Hán Việt
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 35 -
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV. LUYỆN TẬP
2. Tìm các từ có nguồn gốc Ấn - Âu đồng nghĩa
Xe hơi
Ô tô
Dương cầm
Piano
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 35 -
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV. LUYỆN TẬP
2. Tìm các từ có nguồn gốc Ấn - Âu đồng nghĩa
Sinh tố
Vitamin
Máy thu thanh
Radio
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 35 -
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV. LUYỆN TẬP
3. Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân
heo - lợn
chén - bát
trà – chè
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 35 -
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV. LUYỆN TẬP
3. Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân
bông - hoa
nón - mũ
bắp – ngô
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 35 -
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV. LUYỆN TẬP
- Món quà anh gửi, tôi đã trao
tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi tiễn khách ra đến cổng
rồi mới trở về.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí
đã rên.
- Anh đừng làm như thế người
ta la cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã mất hôm qua
rồi.
4. Tìm từ đồng nghĩa thay thế
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa
tận tay chị ấy rồi.
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng
rồi mới trở về.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí
đã kêu.
- Anh đừng làm như thế người
ta nói cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã đi hôm qua
rồi.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 35 -
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV. LUYỆN TẬP
6. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau:

a. -Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành quả của công
cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều thành tích/ thành quả chào mừng ngày
Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b. - Bọn địch ngoan cường/ ngoan cố chống cự bị quân ta tiêu diệt.
- Ông ngoan cường/ ngoan cố giữ vững khí tiết cách mạng.
d. - Em Thúy luôn luôn giữ gìn/ bảo vệ quần áo sạch sẽ.
- Giữ gìn/ bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội
BT 5
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 35 -
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV. LUYỆN TẬP
5. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa
Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự kính trọng.
Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận vật được trao, thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ lòng quí mến.
Người trao vật có ngôi thứ cao hơn người nhận.
Biếu:
Tặng:
Cho:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 35 -
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
II. CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
IV. LUYỆN TẬP
5. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm đồng nghĩa
Uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là để cho biết vị.
Nhấp:
Uống nhiều và hết ngay trong một lúc, một cách thô tục.
Nốc:
Uống nhiều liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng (chai hay vòi ấm).
Tu:
@ Học bài. Làm các bài tập còn lại.
@ Học thuộc ghi nhớ.
@ Soạn bài : CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM:
+ Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
* Liên hệ hiện tại với tương lai.
* Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại.
* Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước.
* Quan sát suy ngẫm.
+ Đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi.





TIẾT HỌC ĐÃ KẾT THÚC
CHÂN THÀNH CÁM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Minh Vương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)