Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Phương Lan |
Ngày 28/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Xa ngắm thác núi Lư ( Dịch thơ )
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
chiếu, soi
nhìn, ngó, nhòm, dòm, liếc ...
2/
Trông
Coi sóc
( đợi, hi vọng )
Nhìn
Mong
( trông coi, chăm sóc)
Ghi nhớ
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( Ca dao )
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
( Trần Tuấn Khải )
2/ Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong ví dụ dưới đây có gì giống và khác nhau ?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Cùng chỉ cái chết
Khác về sắc thái nghĩa
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Ghi nhớ
Có 2 loại từ đồng nghĩa :
Từ đồng nghĩa hoàn toàn : Không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa.
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn : có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
GHI NH?
Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thế thay thế cho nhau .Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
- gan dạ
- nhà thơ
- mổ xẻ
- của cải
- nước ngoài
- chó biển
- đòi hỏi
- năm học
- loài người
-thay mặt
1/ Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây :
= can đảm
= thi nhân
= giải phẫu
= tài sản
= ngoại quốc
= hải cẩu
= yêu cầu
= niên khóa
= nhân loại
= đại diện
2/ Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
- Vi-ta-min
- Ô tô
- Pi-a-nô
- Ra-đi-ô
3/ Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân.
vịt xiêm - ngan
nón - mũ
Kíếng – Kính
mãng cầu - na
4/ Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau :
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn.
Anh đừng làm như thế người ta trách cho ấy
Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.
5/ Phân biệt nghĩa của các từ sau :
- xơi : sắc thái lịch sự
- ăn : sắc thái bình thường
- chén : sắc thái thô tục
Biếu : người biếu có ngôi thứ thấp hơn người nhận.
Tặng : không phân biệt ngôi thứ với người nhận.
Cho : người cho có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
13
- yếu đuối : thiếu hẳn sức mạnh về thể chất và tinh thần.
yếu ớt : thiếu sức mạnh về thể chất, không nói về tinh thần.
xinh : chỉ người còn trẻ, nhỏ nhắn.
đẹp : có ý nghĩa chung, mức độ cao
hơn xinh.
Nhấp : uống từng chút một, bằng cách chỉ hớp ở đầu môi.
Tu : uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
Nốc : uống nhiều liền một mạch, hết ngay tức khắc.
14
6/ Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau :
a/ - Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh 2/9.
b/ - Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng.
d/ - Em Thúy luôn luôn giữ gìn quần áo
sạch sẽ.
- Bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của quân
đội.
c/ - Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
- Thầy hiệu trưởng đã giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền chống ma túy.
- Nó ........... tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng
mến nó.
Mọi người đều bất bình trước thái độ ... .. của nó đối với trẻ
em
đối xử
đối đãi
dối xử
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa ....... đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình ... như hộ pháp.
trọng đại
to lớn
to lớn
7/ Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng
Hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ
dùng được một trong hai từ đồng nghĩa đó ?
a/
b/
8/ Đặt câu theo yêu cầu :
- Anh ấy sức khỏe bình thường.
- Hắn chỉ là một kẻ tầm thường.
- Kết quả hai đội hòa nhau 0-0.
- Kẻ làm ác sẽ có ngày gánh lấy hậu quả.
9/ Chữa các từ dùng sai :
- hưởng lạc = hưởng thụ
- bao che = che chở
- giảng dạy = dạy
- trình bày = trưng bày
chúc các em học tốt
Xa ngắm thác núi Lư ( Dịch thơ )
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
chiếu, soi
nhìn, ngó, nhòm, dòm, liếc ...
2/
Trông
Coi sóc
( đợi, hi vọng )
Nhìn
Mong
( trông coi, chăm sóc)
Ghi nhớ
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
( Ca dao )
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
( Trần Tuấn Khải )
2/ Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong ví dụ dưới đây có gì giống và khác nhau ?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Cùng chỉ cái chết
Khác về sắc thái nghĩa
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Ghi nhớ
Có 2 loại từ đồng nghĩa :
Từ đồng nghĩa hoàn toàn : Không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa.
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn : có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
GHI NH?
Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thế thay thế cho nhau .Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
- gan dạ
- nhà thơ
- mổ xẻ
- của cải
- nước ngoài
- chó biển
- đòi hỏi
- năm học
- loài người
-thay mặt
1/ Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây :
= can đảm
= thi nhân
= giải phẫu
= tài sản
= ngoại quốc
= hải cẩu
= yêu cầu
= niên khóa
= nhân loại
= đại diện
2/ Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
- Vi-ta-min
- Ô tô
- Pi-a-nô
- Ra-đi-ô
3/ Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân.
vịt xiêm - ngan
nón - mũ
Kíếng – Kính
mãng cầu - na
4/ Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau :
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn.
Anh đừng làm như thế người ta trách cho ấy
Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.
5/ Phân biệt nghĩa của các từ sau :
- xơi : sắc thái lịch sự
- ăn : sắc thái bình thường
- chén : sắc thái thô tục
Biếu : người biếu có ngôi thứ thấp hơn người nhận.
Tặng : không phân biệt ngôi thứ với người nhận.
Cho : người cho có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.
13
- yếu đuối : thiếu hẳn sức mạnh về thể chất và tinh thần.
yếu ớt : thiếu sức mạnh về thể chất, không nói về tinh thần.
xinh : chỉ người còn trẻ, nhỏ nhắn.
đẹp : có ý nghĩa chung, mức độ cao
hơn xinh.
Nhấp : uống từng chút một, bằng cách chỉ hớp ở đầu môi.
Tu : uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục.
Nốc : uống nhiều liền một mạch, hết ngay tức khắc.
14
6/ Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau :
a/ - Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh 2/9.
b/ - Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng.
d/ - Em Thúy luôn luôn giữ gìn quần áo
sạch sẽ.
- Bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của quân
đội.
c/ - Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
- Thầy hiệu trưởng đã giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền chống ma túy.
- Nó ........... tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng
mến nó.
Mọi người đều bất bình trước thái độ ... .. của nó đối với trẻ
em
đối xử
đối đãi
dối xử
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa ....... đối
với vận mệnh dân tộc.
- Ông ta thân hình ... như hộ pháp.
trọng đại
to lớn
to lớn
7/ Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng
Hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ
dùng được một trong hai từ đồng nghĩa đó ?
a/
b/
8/ Đặt câu theo yêu cầu :
- Anh ấy sức khỏe bình thường.
- Hắn chỉ là một kẻ tầm thường.
- Kết quả hai đội hòa nhau 0-0.
- Kẻ làm ác sẽ có ngày gánh lấy hậu quả.
9/ Chữa các từ dùng sai :
- hưởng lạc = hưởng thụ
- bao che = che chở
- giảng dạy = dạy
- trình bày = trưng bày
chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Phương Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)