Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Xuân |
Ngày 28/04/2019 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô
cùng các em học sinh lớp 7A!
Môn : Ngữ văn GV :Nguyễn Thị Xuân
năm học: 2014 – 2015.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
TIẾT 36 – TIẾNG VIỆT
Ví dụ : – Bản dịch thơ :“Xa ngắm thác núi Lư”
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
? Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ : rọi, trông trong bài thơ trên .
THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Chiếu,
Nhìn,
những từ có
nghĩa tương
tự nhau,gần
giống nhau
soi
nhòm,
ngó
Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa ?
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Ví dụ:
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa dòng thác trước sông này.
Nhìn,
Coi sóc,
Mong,
trông
nhòm,
ngó
bảo vệ,
giữ gìn…
hy vọng,
trông mong …
Từ trông là từ nhiều nghĩa, nên từ trông có thể đồng nghĩa với nhiều nhóm từ khác nhau.
-> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
*Ghi nhớ 1:
1 . So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau :
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
-> Trái, quả : Nghĩa hoàn toàn giống nhau, không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa -> Đó là từ đồng nghĩa hoàn toàn
CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau ?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
*Giống nhau :
đều chỉ cái chết của con người
*Khác nhau :
- Bỏ mạng: Đây là cái chết vô ích, mang sắc thái khinh bỉ
- Hi sinh : Đây là cái chết vì lí tưởng cao đẹp, vì nghĩa vụ cao cả nên mang sắc thái kính trọng
-> Khác nhau về sắc thái nghĩa.
-> Đây là từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
*Ghi nhớ 2 : sgk /114
Có 2 loại từ đồng nghĩa :
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn, có sắc thái nghĩa khác nhau
a) Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái ; bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét .
Sử dụng từ đồng nghĩa
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
Có thể thay thế cho nhau vì quả - trái là từ đồng nghĩa hoàn toàn, không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.
- Công chúa Ha-ba-na đã bỏ mạng anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Không thể thay thế cho nhau vì : hi sinh - bỏ mạng là từ đồng nghĩa không hoàn toàn, có sắc thái nghĩa khác nhau
- Chia tay và chia li đều có nghĩa là “rời nhau, mỗi người đi một nơi”.
Lấy tiêu đề Sau phút chia li thì hay hơn Sau phút chia tay vì từ chia li vừa mang sắc thái cổ xưa vừa diễn tả được cái cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ
b) Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay ?
*Ghi nhớ 3: sgk /115
Luyện tập
1- Bài 1 : Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây :
- gan dạ
nhà thơ
mổ xẻ
của cải
nước ngoài
chó biển
đòi hỏi
năm học
loài người
thay mặt
dũng cảm
thi sĩ
phẩu thuật
tài sản
ngoại quốc
hải cẩu
yêu cầu
niên khóa
nhân loại
đại diện
Từ thuần Việt
Từ mượn (Ấn – Âu)
Máy thu thanh
Ra-đi-ô
Sinh tố
Xe hơi
Dương cầm
Vi-ta-min
Pi-a-nô
ô tô
2- Bài 2 : Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :
3- Bài 3:
Tìm từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân
lợn
heo
Rừng
rú
4 – Bài 4 : Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây :
- Món quà anh gởi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi .
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về .
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu .
- Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi .
- Món quà anh gởi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi .
- Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về .
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã la .
- Anh đừng làm như thế người ta cười cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi .
Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Có mấy loại từ đồng nghĩa ?
Bạn hãy hát một bài hát chúc mừng quí thầy cô đã về dự giờ thăm lớp của mình .
TRÒ CHƠI: BÔNG HOA MAY MẮN
Chúc mừng bạn đã hái
được bông hoa may mắn .
Hoạt động theo nhóm
? Hãy vẽ bản đồ tư duy cho bài học: Từ đồng nghĩa
Bài học kết thúc
Chúc thầy cô và các em sức khoẻ
DẶN DÒ
Về nhà học bài, làm các bài tập
còn lại
Chuẩn bị bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm
cùng các em học sinh lớp 7A!
Môn : Ngữ văn GV :Nguyễn Thị Xuân
năm học: 2014 – 2015.
TỪ ĐỒNG NGHĨA
TIẾT 36 – TIẾNG VIỆT
Ví dụ : – Bản dịch thơ :“Xa ngắm thác núi Lư”
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
? Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ : rọi, trông trong bài thơ trên .
THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ?
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Chiếu,
Nhìn,
những từ có
nghĩa tương
tự nhau,gần
giống nhau
soi
nhòm,
ngó
Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa ?
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Ví dụ:
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa dòng thác trước sông này.
Nhìn,
Coi sóc,
Mong,
trông
nhòm,
ngó
bảo vệ,
giữ gìn…
hy vọng,
trông mong …
Từ trông là từ nhiều nghĩa, nên từ trông có thể đồng nghĩa với nhiều nhóm từ khác nhau.
-> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
*Ghi nhớ 1:
1 . So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau :
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
-> Trái, quả : Nghĩa hoàn toàn giống nhau, không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa -> Đó là từ đồng nghĩa hoàn toàn
CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
2. Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau ?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
*Giống nhau :
đều chỉ cái chết của con người
*Khác nhau :
- Bỏ mạng: Đây là cái chết vô ích, mang sắc thái khinh bỉ
- Hi sinh : Đây là cái chết vì lí tưởng cao đẹp, vì nghĩa vụ cao cả nên mang sắc thái kính trọng
-> Khác nhau về sắc thái nghĩa.
-> Đây là từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
*Ghi nhớ 2 : sgk /114
Có 2 loại từ đồng nghĩa :
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn, có sắc thái nghĩa khác nhau
a) Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái ; bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét .
Sử dụng từ đồng nghĩa
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
Có thể thay thế cho nhau vì quả - trái là từ đồng nghĩa hoàn toàn, không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.
- Công chúa Ha-ba-na đã bỏ mạng anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
Không thể thay thế cho nhau vì : hi sinh - bỏ mạng là từ đồng nghĩa không hoàn toàn, có sắc thái nghĩa khác nhau
- Chia tay và chia li đều có nghĩa là “rời nhau, mỗi người đi một nơi”.
Lấy tiêu đề Sau phút chia li thì hay hơn Sau phút chia tay vì từ chia li vừa mang sắc thái cổ xưa vừa diễn tả được cái cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ
b) Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay ?
*Ghi nhớ 3: sgk /115
Luyện tập
1- Bài 1 : Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây :
- gan dạ
nhà thơ
mổ xẻ
của cải
nước ngoài
chó biển
đòi hỏi
năm học
loài người
thay mặt
dũng cảm
thi sĩ
phẩu thuật
tài sản
ngoại quốc
hải cẩu
yêu cầu
niên khóa
nhân loại
đại diện
Từ thuần Việt
Từ mượn (Ấn – Âu)
Máy thu thanh
Ra-đi-ô
Sinh tố
Xe hơi
Dương cầm
Vi-ta-min
Pi-a-nô
ô tô
2- Bài 2 : Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :
3- Bài 3:
Tìm từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân
lợn
heo
Rừng
rú
4 – Bài 4 : Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây :
- Món quà anh gởi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi .
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về .
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu .
- Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi .
- Món quà anh gởi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi .
- Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về .
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã la .
- Anh đừng làm như thế người ta cười cho đấy.
- Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi .
Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Có mấy loại từ đồng nghĩa ?
Bạn hãy hát một bài hát chúc mừng quí thầy cô đã về dự giờ thăm lớp của mình .
TRÒ CHƠI: BÔNG HOA MAY MẮN
Chúc mừng bạn đã hái
được bông hoa may mắn .
Hoạt động theo nhóm
? Hãy vẽ bản đồ tư duy cho bài học: Từ đồng nghĩa
Bài học kết thúc
Chúc thầy cô và các em sức khoẻ
DẶN DÒ
Về nhà học bài, làm các bài tập
còn lại
Chuẩn bị bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Xuân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)