Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Lê Công Hợp |
Ngày 28/04/2019 |
15
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh!
Giáo viên: Mai Thị Hồng Minh
Ngữ văn 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi:
- Thế nào là quan hệ từ? Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ?
Ví dụ sau mắc lỗi nào khi sử dụng quan hệ từ?
Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác.
3
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài 9 – Tiết 35:
Ví dụ: Xa ngắm thác núi Lư
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
(Tương Như dịch)
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Dựa vào kiến tức ở bậc Tiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với từ “rọi”, “trông”?
2. Từ “trông“ trong văn bản trên có nghĩa là “nhìn để nhận biết” có các từ đồng nghĩa là: nhìn, ngó, nhòm, liếc... Em hãy tìm các từ đồng nghĩa với từ “trông” có nghĩa là:
a. Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
b. Mong
* Ghi nhớ 1:
Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa
Ví dụ 1: Cho các ví dụ sau:
a. Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
b. Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
c. Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
d. Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa
Ví dụ 1: Cho các ví dụ sau:
a. Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
b. Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Câu hỏi: So sánh nghĩa của từ “quả” và từ “trái”
trong ví dụ a và b?
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa
Ví dụ 1: Cho các ví dụ sau:
c. Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
d. Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Câu hỏi: Nghĩa của hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” trong
câu c và d có chỗ nào giống và khác nhau?
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
Ví dụ 1: Cho các ví dụ sau:
a. Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
b. Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
c. Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
d. Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
b. Chim xanh ăn xoài xanh
Đem về nấu mơ chua trên rừng.
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
trái
quả
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
(Trần Tuấn Khải)
a. Rủ nhau xuống bể mò cua
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
c. Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã
bỏ mạng
d. Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
hi sinh
Hãy thay các từ “quả” và “trái” ; “bỏ mạng” và “hi sinh” trong các ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét.
* Ví dụ 1:
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
Bài 2: Tại sao người ta lại lấy tên đoạn trích là “Sau phút chia li” mà không lấy là Sau phút chia tay?
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
Bài 2: Tại sao người ta lại lấy tên đoạn trích là “Sau phút chia li” mà không lấy là Sau phút chia tay?
chia li và chia tay
*Giống nhau: Đều có nghĩa là rời nhau, mỗi người đi mỗi nơi.
*Khác nhau: Sắc thái biểu cảm
- Chia li: mang sắc thái cổ xưa, diễn tả được nỗi buồn của người chinh phụ.
Chia tay: mang sắc thái bình thường, không diễn đạt được nỗi buồn của người đi xa và người ở lại.
=> Bởi vậy người biên soạn sách đã lấy tiêu đề cho đoạn trích là “Sau phút chia li”
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
IV. BÀI TẬP
Bài tập 1: Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông) sau:
Ví dụ: lợn - heo
xà phòng -
Thuyền -
cây bút -
Chậu -
ấm -
xà bông
ghe
cây viết
thau
siêu
Bài tập 2: Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau :
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã rên.
Anh đừng làm như thế người ta la cho đấy.
Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.
Bài tập 3. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau
1. Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành quả của công cuộc
đổi mới hôm nay.
2. Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng/ nuôi dưỡng bố mẹ.
3. Nó đối đãi/ đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cùng mến nó.
4. Ông ta có thân hình trọng đại/ to lớn như hộ pháp.
5. Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng, là nguồn sống.
6. Em biếu/ cho bà chiếc áo mới.
Bài tập 4: Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu sau:
a. Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu
đời sau hưởng lạc.
=> Hưởng thụ
b. Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho
người khác.
=> che chở (bao bọc)
c. Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng
biết ơn đối với thế hệ cha anh.
=> dạy (nhắc nhở)
d. Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng.
=> trưng bày
Bài tập 5: Thảo luận nhóm (3 phút)
Em hãy vẽ sơ đồ tư duy bài Từ đồng nghĩa
(Vẽ sơ đồ nội dung bài học)
Sơ đồ tư duy:
Từ đồng nghĩa
2. Phân loại
3. Cách sử dụng
Không phânbiệt
sắc thái nghĩa
Đồng nghĩa không
hoàn toàn
Sắc thái nghĩa
khác nhau
Cần lựa chọn từ đồng
nghĩa thể hiện đúng
sắc thái biểu cảm
Nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau
1. Khái niệm
Đồng nghĩa
hoàn toàn
23
DẶN DÒ
Học thuộc 3 ghi nhớ, làm bài tập còn lại.
Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm.
Giáo viên: Mai Thị Hồng Minh
Ngữ văn 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi:
- Thế nào là quan hệ từ? Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ?
Ví dụ sau mắc lỗi nào khi sử dụng quan hệ từ?
Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác.
3
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Bài 9 – Tiết 35:
Ví dụ: Xa ngắm thác núi Lư
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
(Tương Như dịch)
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Dựa vào kiến tức ở bậc Tiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với từ “rọi”, “trông”?
2. Từ “trông“ trong văn bản trên có nghĩa là “nhìn để nhận biết” có các từ đồng nghĩa là: nhìn, ngó, nhòm, liếc... Em hãy tìm các từ đồng nghĩa với từ “trông” có nghĩa là:
a. Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
b. Mong
* Ghi nhớ 1:
Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa
Ví dụ 1: Cho các ví dụ sau:
a. Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
b. Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
c. Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
d. Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa
Ví dụ 1: Cho các ví dụ sau:
a. Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
b. Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Câu hỏi: So sánh nghĩa của từ “quả” và từ “trái”
trong ví dụ a và b?
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa
Ví dụ 1: Cho các ví dụ sau:
c. Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
d. Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
Câu hỏi: Nghĩa của hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” trong
câu c và d có chỗ nào giống và khác nhau?
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
Ví dụ 1: Cho các ví dụ sau:
a. Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
b. Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
c. Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
d. Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
b. Chim xanh ăn xoài xanh
Đem về nấu mơ chua trên rừng.
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
trái
quả
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
(Trần Tuấn Khải)
a. Rủ nhau xuống bể mò cua
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
c. Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã
bỏ mạng
d. Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu-ba)
hi sinh
Hãy thay các từ “quả” và “trái” ; “bỏ mạng” và “hi sinh” trong các ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét.
* Ví dụ 1:
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
Bài 2: Tại sao người ta lại lấy tên đoạn trích là “Sau phút chia li” mà không lấy là Sau phút chia tay?
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
Bài 2: Tại sao người ta lại lấy tên đoạn trích là “Sau phút chia li” mà không lấy là Sau phút chia tay?
chia li và chia tay
*Giống nhau: Đều có nghĩa là rời nhau, mỗi người đi mỗi nơi.
*Khác nhau: Sắc thái biểu cảm
- Chia li: mang sắc thái cổ xưa, diễn tả được nỗi buồn của người chinh phụ.
Chia tay: mang sắc thái bình thường, không diễn đạt được nỗi buồn của người đi xa và người ở lại.
=> Bởi vậy người biên soạn sách đã lấy tiêu đề cho đoạn trích là “Sau phút chia li”
Bài 9 – Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
IV. BÀI TẬP
Bài tập 1: Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông) sau:
Ví dụ: lợn - heo
xà phòng -
Thuyền -
cây bút -
Chậu -
ấm -
xà bông
ghe
cây viết
thau
siêu
Bài tập 2: Hãy thay thế các từ in đậm trong các câu sau :
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã rên.
Anh đừng làm như thế người ta la cho đấy.
Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.
Bài tập 3. Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau
1. Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành tích/ thành quả của công cuộc
đổi mới hôm nay.
2. Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng/ nuôi dưỡng bố mẹ.
3. Nó đối đãi/ đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cùng mến nó.
4. Ông ta có thân hình trọng đại/ to lớn như hộ pháp.
5. Lao động là nghĩa vụ/ nhiệm vụ thiêng liêng, là nguồn sống.
6. Em biếu/ cho bà chiếc áo mới.
Bài tập 4: Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu sau:
a. Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu
đời sau hưởng lạc.
=> Hưởng thụ
b. Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho
người khác.
=> che chở (bao bọc)
c. Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng
biết ơn đối với thế hệ cha anh.
=> dạy (nhắc nhở)
d. Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng.
=> trưng bày
Bài tập 5: Thảo luận nhóm (3 phút)
Em hãy vẽ sơ đồ tư duy bài Từ đồng nghĩa
(Vẽ sơ đồ nội dung bài học)
Sơ đồ tư duy:
Từ đồng nghĩa
2. Phân loại
3. Cách sử dụng
Không phânbiệt
sắc thái nghĩa
Đồng nghĩa không
hoàn toàn
Sắc thái nghĩa
khác nhau
Cần lựa chọn từ đồng
nghĩa thể hiện đúng
sắc thái biểu cảm
Nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau
1. Khái niệm
Đồng nghĩa
hoàn toàn
23
DẶN DÒ
Học thuộc 3 ghi nhớ, làm bài tập còn lại.
Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Công Hợp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)