Bài 9. Từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Lê Thị Tiến |
Ngày 28/04/2019 |
17
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Từ đồng nghĩa thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 7
Giáo viên: Lê Thị Tiến
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là quan hệ từ? Cho ví dụ một câu có sử dụng quan hệ từ.
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả…giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Ví dụ: Bởi tôi ăn uống có điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
Kiểm tra bài cũ
Cho biết các cách sử dụng quan hệ từ.
Thêm quan hệ từ vào câu sau đây để câu rõ nghĩa:
a/ Nó thân ái bạn bè.
b/ Bố mẹ rất lo lắng con.
Đáp án:
- Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Bên cạnh đó cũng có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ
- Có một số quan hệ từ được dùng thành từng cặp.
a/ Nó thân ái với bạn bè.
b/ Bố mẹ rất lo lắng cho con.
Giới thiệu bài mới
Trong văn nói và viết, chúng ta thường sử dụng từ đồng nghĩa. Tiết học hôm nay sẽ giúp cho ta sử dụng tốt từ đồng nghĩa
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 34- Bài:
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1- Tìm hiểu ví dụ:
Câu 1:
Từ đồng nghĩa với các từ:
- “rọi”:
- “trông”:
Đọc lại bản dịch thơ “Xa ngắm thác Núi Lư”
Nắng Hương Lô khói tía bay,
Xa dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
Tìm từ đồng nghĩa với từ “rọi”, “trông”
Vì sao nói các từ đó là từ đồng nghĩa?
=> Vì các từ đó có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
rọi
trông
chiếu, soi, tỏa …
nhìn, ngó, dòm, liếc, …
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1- Tìm hiểu ví dụ:
Câu 1:
Từ đồng nghĩa với các từ:
- “rọi”:
- “trông”:
Câu 2:
chiếu, soi, tỏa …
nhìn, ngó, dòm, liếc, …
Từ “trông” trong bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” có nghĩa là “nhìn để nhận biết”. Ngoài nghĩa đó ra, từ “trông” còn có những nghĩa sau:
- Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
- Mong.
Hãy tìm từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ “trông”
“trông”
nhìn để nhận biết
a.Coi sóc, giữ gìn cho
yên ổn
b.Mong
nhìn, ngó, dòm, liếc, ….
trông coi, trông chừng…
trông đợi, chờ mong, mong muốn..
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1- Tìm hiểu ví dụ:
Câu 1:
Từ đồng nghĩa với các từ:
- “rọi”:
“trông”:
Câu 2:
* “trông”: nhìn để nhận biết.
Các nghĩa khác của từ “trông”:
a.Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
b.Mong
chiếu, soi, tỏa …
nhìn, ngó, dòm, liếc, …
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1- Tìm hiểu ví dụ:
Câu 1:
Từ đồng nghĩa với các từ:
- “rọi”:
“trông”:
Câu 2:
* “trông”: nhìn để nhận biết.
Các nghĩa khác của từ “trông”:
a.Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
b.Mong
2- Ghi nhớ: (SGK/114)
chiếu, soi, tỏa …
nhìn, ngó, dòm, liếc, …
Qua tìm hiểu, em cho biết thế nào là từ đồng nghĩa và đặc điểm của từ đồng nghĩa.
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa.
1- Tìm hiểu ví dụ
Câu 1:
So sánh nghĩa của từ “quả” và từ “trái” trong hai ví dụ trên.
=>Từ “quả” và từ “trái” đều chỉ về một bộ phận của cây do bầu nhụy phát triển tạo thành, Hai từ này không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa, có thể thay thế cho nhau trong mọi ngữ cảnh. Đây là các từ đồng nghĩa hoàn toàn.
Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
=> không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa.
Đọc hai câu ca dao sau:
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa.
1- Tìm hiểu ví dụ
Câu 1:
Từ “quả” và từ “trái” là những từ đồng nghĩa hoàn toàn.
Câu 2:
Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong ví dụ dưới đây có gì giống và khác nhau ?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba)
*Giống nhau:
*Khác nhau:
+ bỏ mạng:
+ hi sinh :
=>Đây là các từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
=> Có sắc thái nghĩa khác nhau.
Cùng chỉ cái chết
Khác về sắc thái nghĩa
chỉ cái chết vô ích
(mang sắc thái khinh bỉ)
chỉ cái chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao cả (mang sắc thái kính trọng)
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa.
1- Tìm hiểu ví dụ
Câu 1:
Từ “quả” và từ “trái” là những từ đồng nghĩa hoàn toàn.
Câu 2:
Từ “bỏ mạng” và từ “hi sinh” là những từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
2- Ghi nhớ: (SGK/114)
Qua tìm hiểu các ví dụ, em cho biết có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho biết đặc điểm của từng loại.
=>Có 2 loại từ đồng nghĩa :
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa.
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa.
III. Sử dụng từ đồng nghĩa.
1- Tìm hiểu ví dụ:
Câu 1:
Từ “quả” và từ “trái” có thể thay thế cho nhau.
Từ “hi sinh” và từ “bỏ mạng” không thay thế cho nhau được.
Hãy thay thế các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II và rút ra nhận xét.
=>Từ “quả” và từ “trái” có thể thay thế cho nhau vì có sắc thái nghĩa giống nhau.
=>Từ “hi sinh” và từ “bỏ mạng” không thay thế cho nhau được, vì có sắc thái nghĩa khác nhau.
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa.
III. Sử dụng từ đồng nghĩa.
1- Tìm hiểu ví dụ:
Câu 1:
Từ “quả” và từ “trái” có thể thay thế cho nhau.
Từ “hi sinh” và từ “bỏ mạng” không thay thế cho nhau được.
Câu 2:
Tại sao đoạn trích trong “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay “?
=>Từ “chia li” và từ “chia tay” là từ đồng nghĩa, đều có nghĩa là “rời nhau, mỗi người đi một nơi”.
Tuy nhiên tiêu đề “Sau phút chia li” phù hợp hơn vì:
-Từ “chia tay”: là sự chia xa có tính chất tạm thời, có khả năng gặp lại cao.
-Từ “chia li”: là sự chia xa trong đau đớn, ít có khả năng gặp lại, vừa diễn tả tâm trạng bi sầu của người chinh phụ, vừa mang sắc thái cổ xưa.
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa.
III. Sử dụng từ đồng nghĩa.
1- Tìm hiểu ví dụ:
Câu 1:
Từ “quả” và từ “trái” có thể thay thế cho nhau.
Từ “hi sinh” và từ “bỏ mạng” không thay thế cho nhau được.
Câu 2:
Tiêu đề “Sau phút chia li” phù hợp hơn “Sau phút chia tay. Vì từ “chia li” diễn tả tâm trạng bi sầu của người chinh phụ, vừa mang sắc thái cổ xưa.
2- Ghi nhớ: (SGK/115)
Em rút ra kết luận gì khi sử dụng từ đồng nghĩa?
=> Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau.
Cân nhắc lựa chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng với thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa.
III. Sử dụng từ đồng nghĩa.
IV- Luyện tập: (SGK/ 115,116,117)
LUYỆN TẬP:
Bài 1:Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây :
- gan dạ
- nhà thơ
- mổ xẻ
- của cải
- nước ngoài
chó biển
đòi hỏi
- năm học
- loài người
- thay mặt
=> can đảm
=> thi nhân
=> giải phẫu
=> tài sản
=> ngoại quốc
=> hải cẩu
=> yêu cầu
=> niên khóa
=> nhân loại
=> đại diện
LUYỆN TẬP:
Bài 2:Tìm từ gốc Ấn- Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
=> Ra-đi-ô
=>Vi-ta-min
=> Ô tô
=> Pi-a-nô
Bài 3: Tìm từ địa phương đồng nghĩa với các từ toàn dân:
- Lợn
Mẹ
- Bố
- bát(ăn cơm)
- vào
- quả dứa
=> heo
=> má, bu, bầm
=> ba, tía
=> chén
=>vô
=> trái thơm
LUYỆN TẬP:
Bài 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau :
a/ Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
->Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
b/ Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
->Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.
c/ Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
->Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn.
d/ Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
->Anh đừng làm như thế người ta trách cho đấy
e/ Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
->Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.
LUYỆN TẬP:
Bài 5: Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm các từ đồng nghĩa sau :
a. ăn , xơi, chén:
- ăn: sắc thái bình thường
- xơi: kính trọng, lịch sự
- chén: thân mật, thông tục
b. cho , tặng, biếu:
- cho: người trao có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng với người nhận.
- tặng: người trao không phân biệt ngôi thứ với người nhận
- biếu: người trao có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng với người nhận
c. yếu đuối, yếu ớt.
- yếu đuối: thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần.
- yếu ớt: yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể (yếu ớt không dùng để chỉ về trạng thái tinh thần).
d. xinh, đẹp:
- xinh: chỉ người còn trẻ, dáng người nhỏ nhắn, ưa nhìn
- đẹp: có ý nghĩa chung hơn, mức độ cao hơn xinh
e. tu, nhấp, nốc:
- tu: uống nhiều, uống liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng chai hoặc vòi ấm.
- nhấp: uống từng chút một, bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, để cho biết vị.
- nốc: uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục
LUYỆN TẬP:
Bài 6: Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau :
a/ thành tích, thành quả.
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng …….. …....của công cuộc đổi mới hôm nay.
-Trường ta đã lập nhiều……………để chào mừng ngày Quốc khánh 2/9.
b/ ngoan cường, ngoan cố.
- Bọn địch………….. chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
Ông đã ………………..giữ vững khí tiết cách mạng.
c/ nhiệm vụ, nghĩa vụ
- Lao động là …………..thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
Thầy hiệu trưởng đã giao …………...cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền chống ma túy.
d/ giữ gìn, bảo vệ
- Em Thúy luôn luôn……….. quần áo sạch sẽ.
- ………..Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
thành quả
thành tích
nghĩa vụ
nhiệm vụ
ngoan cố
ngoan cường
giữ gìn
Bảo vệ
LUYỆN TẬP:
Bài 7: Trong các câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế cho nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đòng nghĩa đó?
a. đối đãi . đối xử:
- Nó ………………….tử tế với mọi người xung quanh nên ai cùng mến nó
- Mọi người đều bất bình trước thái độ ……… của nó đối với trẻ em
b. trọng đại , to lớn .
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa ……………………đối với vận mệnh dân tộc
- Ông ta có thân hình ………….như hộ pháp.
đối đãi / đối xử
đối xử
trọng đại , to lớn
trọng đại
LUYỆN TẬP:
Bài 8: Đặt câu với các từ :bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả
a/ Ai cũng muốn gia đình mình hạnh phúc. Đó là điều bình thường.
b/ Làm hại người khác để tiến thân. Điều đó thật tầm thường
c/ Em chăm chỉ học sẽ đạt kết quả cao.
d/ Không chấp hành luật an toàn giao thông hậu quả sẽ khó lường
LUYỆN TẬP:
Bài 9: Chữa các từ dùng sai trong các câu sau:
- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
=> Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng thụ
- Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
=> Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ che chở cho người khác.
- Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
=> Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã dạy (nhắc nhở) cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
- Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng.
=> Phòng tranh có trưng bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng.
TIẾT HỌC KẾT THÚC. TẠM BIỆT
Giáo viên: Lê Thị Tiến
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là quan hệ từ? Cho ví dụ một câu có sử dụng quan hệ từ.
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả…giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Ví dụ: Bởi tôi ăn uống có điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
Kiểm tra bài cũ
Cho biết các cách sử dụng quan hệ từ.
Thêm quan hệ từ vào câu sau đây để câu rõ nghĩa:
a/ Nó thân ái bạn bè.
b/ Bố mẹ rất lo lắng con.
Đáp án:
- Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Bên cạnh đó cũng có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ
- Có một số quan hệ từ được dùng thành từng cặp.
a/ Nó thân ái với bạn bè.
b/ Bố mẹ rất lo lắng cho con.
Giới thiệu bài mới
Trong văn nói và viết, chúng ta thường sử dụng từ đồng nghĩa. Tiết học hôm nay sẽ giúp cho ta sử dụng tốt từ đồng nghĩa
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 34- Bài:
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1- Tìm hiểu ví dụ:
Câu 1:
Từ đồng nghĩa với các từ:
- “rọi”:
- “trông”:
Đọc lại bản dịch thơ “Xa ngắm thác Núi Lư”
Nắng Hương Lô khói tía bay,
Xa dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
Tìm từ đồng nghĩa với từ “rọi”, “trông”
Vì sao nói các từ đó là từ đồng nghĩa?
=> Vì các từ đó có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
rọi
trông
chiếu, soi, tỏa …
nhìn, ngó, dòm, liếc, …
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1- Tìm hiểu ví dụ:
Câu 1:
Từ đồng nghĩa với các từ:
- “rọi”:
- “trông”:
Câu 2:
chiếu, soi, tỏa …
nhìn, ngó, dòm, liếc, …
Từ “trông” trong bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” có nghĩa là “nhìn để nhận biết”. Ngoài nghĩa đó ra, từ “trông” còn có những nghĩa sau:
- Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn
- Mong.
Hãy tìm từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ “trông”
“trông”
nhìn để nhận biết
a.Coi sóc, giữ gìn cho
yên ổn
b.Mong
nhìn, ngó, dòm, liếc, ….
trông coi, trông chừng…
trông đợi, chờ mong, mong muốn..
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1- Tìm hiểu ví dụ:
Câu 1:
Từ đồng nghĩa với các từ:
- “rọi”:
“trông”:
Câu 2:
* “trông”: nhìn để nhận biết.
Các nghĩa khác của từ “trông”:
a.Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
b.Mong
chiếu, soi, tỏa …
nhìn, ngó, dòm, liếc, …
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1- Tìm hiểu ví dụ:
Câu 1:
Từ đồng nghĩa với các từ:
- “rọi”:
“trông”:
Câu 2:
* “trông”: nhìn để nhận biết.
Các nghĩa khác của từ “trông”:
a.Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
b.Mong
2- Ghi nhớ: (SGK/114)
chiếu, soi, tỏa …
nhìn, ngó, dòm, liếc, …
Qua tìm hiểu, em cho biết thế nào là từ đồng nghĩa và đặc điểm của từ đồng nghĩa.
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa.
1- Tìm hiểu ví dụ
Câu 1:
So sánh nghĩa của từ “quả” và từ “trái” trong hai ví dụ trên.
=>Từ “quả” và từ “trái” đều chỉ về một bộ phận của cây do bầu nhụy phát triển tạo thành, Hai từ này không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa, có thể thay thế cho nhau trong mọi ngữ cảnh. Đây là các từ đồng nghĩa hoàn toàn.
Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
=> không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa.
Đọc hai câu ca dao sau:
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa.
1- Tìm hiểu ví dụ
Câu 1:
Từ “quả” và từ “trái” là những từ đồng nghĩa hoàn toàn.
Câu 2:
Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong ví dụ dưới đây có gì giống và khác nhau ?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. (Truyện cổ Cu-ba)
*Giống nhau:
*Khác nhau:
+ bỏ mạng:
+ hi sinh :
=>Đây là các từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
=> Có sắc thái nghĩa khác nhau.
Cùng chỉ cái chết
Khác về sắc thái nghĩa
chỉ cái chết vô ích
(mang sắc thái khinh bỉ)
chỉ cái chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao cả (mang sắc thái kính trọng)
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa.
1- Tìm hiểu ví dụ
Câu 1:
Từ “quả” và từ “trái” là những từ đồng nghĩa hoàn toàn.
Câu 2:
Từ “bỏ mạng” và từ “hi sinh” là những từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
2- Ghi nhớ: (SGK/114)
Qua tìm hiểu các ví dụ, em cho biết có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho biết đặc điểm của từng loại.
=>Có 2 loại từ đồng nghĩa :
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa.
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: có sắc thái ý nghĩa khác nhau.
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa.
III. Sử dụng từ đồng nghĩa.
1- Tìm hiểu ví dụ:
Câu 1:
Từ “quả” và từ “trái” có thể thay thế cho nhau.
Từ “hi sinh” và từ “bỏ mạng” không thay thế cho nhau được.
Hãy thay thế các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II và rút ra nhận xét.
=>Từ “quả” và từ “trái” có thể thay thế cho nhau vì có sắc thái nghĩa giống nhau.
=>Từ “hi sinh” và từ “bỏ mạng” không thay thế cho nhau được, vì có sắc thái nghĩa khác nhau.
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa.
III. Sử dụng từ đồng nghĩa.
1- Tìm hiểu ví dụ:
Câu 1:
Từ “quả” và từ “trái” có thể thay thế cho nhau.
Từ “hi sinh” và từ “bỏ mạng” không thay thế cho nhau được.
Câu 2:
Tại sao đoạn trích trong “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay “?
=>Từ “chia li” và từ “chia tay” là từ đồng nghĩa, đều có nghĩa là “rời nhau, mỗi người đi một nơi”.
Tuy nhiên tiêu đề “Sau phút chia li” phù hợp hơn vì:
-Từ “chia tay”: là sự chia xa có tính chất tạm thời, có khả năng gặp lại cao.
-Từ “chia li”: là sự chia xa trong đau đớn, ít có khả năng gặp lại, vừa diễn tả tâm trạng bi sầu của người chinh phụ, vừa mang sắc thái cổ xưa.
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa.
III. Sử dụng từ đồng nghĩa.
1- Tìm hiểu ví dụ:
Câu 1:
Từ “quả” và từ “trái” có thể thay thế cho nhau.
Từ “hi sinh” và từ “bỏ mạng” không thay thế cho nhau được.
Câu 2:
Tiêu đề “Sau phút chia li” phù hợp hơn “Sau phút chia tay. Vì từ “chia li” diễn tả tâm trạng bi sầu của người chinh phụ, vừa mang sắc thái cổ xưa.
2- Ghi nhớ: (SGK/115)
Em rút ra kết luận gì khi sử dụng từ đồng nghĩa?
=> Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau.
Cân nhắc lựa chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng với thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Tiết 34- Bài:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa.
III. Sử dụng từ đồng nghĩa.
IV- Luyện tập: (SGK/ 115,116,117)
LUYỆN TẬP:
Bài 1:Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây :
- gan dạ
- nhà thơ
- mổ xẻ
- của cải
- nước ngoài
chó biển
đòi hỏi
- năm học
- loài người
- thay mặt
=> can đảm
=> thi nhân
=> giải phẫu
=> tài sản
=> ngoại quốc
=> hải cẩu
=> yêu cầu
=> niên khóa
=> nhân loại
=> đại diện
LUYỆN TẬP:
Bài 2:Tìm từ gốc Ấn- Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
=> Ra-đi-ô
=>Vi-ta-min
=> Ô tô
=> Pi-a-nô
Bài 3: Tìm từ địa phương đồng nghĩa với các từ toàn dân:
- Lợn
Mẹ
- Bố
- bát(ăn cơm)
- vào
- quả dứa
=> heo
=> má, bu, bầm
=> ba, tía
=> chén
=>vô
=> trái thơm
LUYỆN TẬP:
Bài 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau :
a/ Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
->Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.
b/ Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
->Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.
c/ Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
->Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn.
d/ Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
->Anh đừng làm như thế người ta trách cho đấy
e/ Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
->Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.
LUYỆN TẬP:
Bài 5: Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm các từ đồng nghĩa sau :
a. ăn , xơi, chén:
- ăn: sắc thái bình thường
- xơi: kính trọng, lịch sự
- chén: thân mật, thông tục
b. cho , tặng, biếu:
- cho: người trao có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng với người nhận.
- tặng: người trao không phân biệt ngôi thứ với người nhận
- biếu: người trao có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang bằng với người nhận
c. yếu đuối, yếu ớt.
- yếu đuối: thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần.
- yếu ớt: yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể (yếu ớt không dùng để chỉ về trạng thái tinh thần).
d. xinh, đẹp:
- xinh: chỉ người còn trẻ, dáng người nhỏ nhắn, ưa nhìn
- đẹp: có ý nghĩa chung hơn, mức độ cao hơn xinh
e. tu, nhấp, nốc:
- tu: uống nhiều, uống liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng chai hoặc vòi ấm.
- nhấp: uống từng chút một, bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, để cho biết vị.
- nốc: uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách thô tục
LUYỆN TẬP:
Bài 6: Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau :
a/ thành tích, thành quả.
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng …….. …....của công cuộc đổi mới hôm nay.
-Trường ta đã lập nhiều……………để chào mừng ngày Quốc khánh 2/9.
b/ ngoan cường, ngoan cố.
- Bọn địch………….. chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
Ông đã ………………..giữ vững khí tiết cách mạng.
c/ nhiệm vụ, nghĩa vụ
- Lao động là …………..thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
Thầy hiệu trưởng đã giao …………...cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền chống ma túy.
d/ giữ gìn, bảo vệ
- Em Thúy luôn luôn……….. quần áo sạch sẽ.
- ………..Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
thành quả
thành tích
nghĩa vụ
nhiệm vụ
ngoan cố
ngoan cường
giữ gìn
Bảo vệ
LUYỆN TẬP:
Bài 7: Trong các câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế cho nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đòng nghĩa đó?
a. đối đãi . đối xử:
- Nó ………………….tử tế với mọi người xung quanh nên ai cùng mến nó
- Mọi người đều bất bình trước thái độ ……… của nó đối với trẻ em
b. trọng đại , to lớn .
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa ……………………đối với vận mệnh dân tộc
- Ông ta có thân hình ………….như hộ pháp.
đối đãi / đối xử
đối xử
trọng đại , to lớn
trọng đại
LUYỆN TẬP:
Bài 8: Đặt câu với các từ :bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả
a/ Ai cũng muốn gia đình mình hạnh phúc. Đó là điều bình thường.
b/ Làm hại người khác để tiến thân. Điều đó thật tầm thường
c/ Em chăm chỉ học sẽ đạt kết quả cao.
d/ Không chấp hành luật an toàn giao thông hậu quả sẽ khó lường
LUYỆN TẬP:
Bài 9: Chữa các từ dùng sai trong các câu sau:
- Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
=> Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra các thành quả để con cháu đời sau hưởng thụ
- Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
=> Trong xã hội ta không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ che chở cho người khác.
- Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
=> Câu tục ngữ ăn quả nhớ kẻ trồng cây đã dạy (nhắc nhở) cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
- Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng.
=> Phòng tranh có trưng bày nhiều bức tranh của nhiều họa sĩ nổi tiếng.
TIẾT HỌC KẾT THÚC. TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)